Trả lời:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 126.116.34.12 thuộc lớp A. Lớp A có dải địa chỉ từ 1.0.0.0 đến 126.255.255.255. Địa chỉ IP này nằm trong khoảng đó.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Địa chỉ IP 181.245.0.53/27 có nghĩa là 27 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng và 5 bit còn lại là phần host.
1. Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta giữ nguyên 27 bit đầu và đặt 5 bit cuối thành 0. 181.245.0.53 ở dạng nhị phân là 10110101.11110101.00000000.00110101. Với subnet mask /27, địa chỉ mạng sẽ là 10110101.11110101.00000000.00100000, tương ứng với 181.245.0.32. Vậy, phương án 3 đúng.
2. Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 27 bit đầu và đặt 5 bit cuối thành 1. Địa chỉ broadcast sẽ là 10110101.11110101.00000000.00111111, tương ứng với 181.245.0.63. Vậy, phương án 1 đúng.
3. Số hosts: Với 5 bit cho phần host, số lượng địa chỉ host có thể là 2^5 = 32. Tuy nhiên, ta phải trừ đi 2 địa chỉ (địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast), nên số hosts sử dụng được là 32 - 2 = 30. Vậy, phương án 4 đúng.
4. Các địa chỉ cùng mạng: Vì địa chỉ mạng là 181.245.0.32 và địa chỉ broadcast là 181.245.0.63, các địa chỉ cùng mạng sẽ nằm trong khoảng từ 181.245.0.33 đến 181.245.0.62. Phương án 2 sai vì đưa ra một dải địa chỉ thuộc mạng khác (181.245.1.x).
1. Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta giữ nguyên 27 bit đầu và đặt 5 bit cuối thành 0. 181.245.0.53 ở dạng nhị phân là 10110101.11110101.00000000.00110101. Với subnet mask /27, địa chỉ mạng sẽ là 10110101.11110101.00000000.00100000, tương ứng với 181.245.0.32. Vậy, phương án 3 đúng.
2. Địa chỉ broadcast: Để tìm địa chỉ broadcast, ta giữ nguyên 27 bit đầu và đặt 5 bit cuối thành 1. Địa chỉ broadcast sẽ là 10110101.11110101.00000000.00111111, tương ứng với 181.245.0.63. Vậy, phương án 1 đúng.
3. Số hosts: Với 5 bit cho phần host, số lượng địa chỉ host có thể là 2^5 = 32. Tuy nhiên, ta phải trừ đi 2 địa chỉ (địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast), nên số hosts sử dụng được là 32 - 2 = 30. Vậy, phương án 4 đúng.
4. Các địa chỉ cùng mạng: Vì địa chỉ mạng là 181.245.0.32 và địa chỉ broadcast là 181.245.0.63, các địa chỉ cùng mạng sẽ nằm trong khoảng từ 181.245.0.33 đến 181.245.0.62. Phương án 2 sai vì đưa ra một dải địa chỉ thuộc mạng khác (181.245.1.x).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 21.190.163.10/8 thành 8 mạng con.
Phân tích các lựa chọn:
1. Số bits mượn: Để chia thành 8 mạng con, ta cần mượn log2(8) = 3 bits. Vậy phương án 4 đúng.
2. Subnet mask mới: Với /8 và mượn 3 bits, subnet mask mới là /11. Do đó, số host trong mỗi mạng là 2^(32-11) - 2 = 2^21 - 2 = 2097150. Vậy phương án 3 đúng.
3. Địa chỉ mạng: Địa chỉ IP 21.190.163.10/8. Ta mượn 3 bits từ octet thứ 2. Khi chia thành 8 mạng con, các mạng con sẽ có dạng 21.xxx.0.0/11, với xxx là các giá trị từ 0 đến 255. Giá trị octet thứ hai của IP là 190, nằm trong khoảng từ 160 đến 191. Nếu ta chia /8 thành /11, thì địa chỉ mạng phải có dạng 21.(32k).0.0/11 với k=0,1,...7.
Tính địa chỉ mạng của IP 21.190.163.10/11:
Địa chỉ IP: 21.190.163.10
Subnet Mask: /11 (255.224.0.0)
Địa chỉ mạng: 21.(190 & 224).0.0 = 21.160.0.0. Do đó phương án 1 sai (21.161.0.0 là sai)
4. Broadcast Address: Vì địa chỉ mạng là 21.160.0.0/11, thì broadcast address sẽ là 21.(160 + 31).255.255 = 21.191.255.255. Vậy phương án 2 đúng.
Kết luận:
Phương án sai là phương án 1.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 21.190.163.10/8 thành 8 mạng con.
Phân tích các lựa chọn:
1. Số bits mượn: Để chia thành 8 mạng con, ta cần mượn log2(8) = 3 bits. Vậy phương án 4 đúng.
2. Subnet mask mới: Với /8 và mượn 3 bits, subnet mask mới là /11. Do đó, số host trong mỗi mạng là 2^(32-11) - 2 = 2^21 - 2 = 2097150. Vậy phương án 3 đúng.
3. Địa chỉ mạng: Địa chỉ IP 21.190.163.10/8. Ta mượn 3 bits từ octet thứ 2. Khi chia thành 8 mạng con, các mạng con sẽ có dạng 21.xxx.0.0/11, với xxx là các giá trị từ 0 đến 255. Giá trị octet thứ hai của IP là 190, nằm trong khoảng từ 160 đến 191. Nếu ta chia /8 thành /11, thì địa chỉ mạng phải có dạng 21.(32k).0.0/11 với k=0,1,...7.
Tính địa chỉ mạng của IP 21.190.163.10/11:
Địa chỉ IP: 21.190.163.10
Subnet Mask: /11 (255.224.0.0)
Địa chỉ mạng: 21.(190 & 224).0.0 = 21.160.0.0. Do đó phương án 1 sai (21.161.0.0 là sai)
4. Broadcast Address: Vì địa chỉ mạng là 21.160.0.0/11, thì broadcast address sẽ là 21.(160 + 31).255.255 = 21.191.255.255. Vậy phương án 2 đúng.
Kết luận:
Phương án sai là phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ mạng được xác định bằng cách lấy địa chỉ IP AND với subnet mask. Trong trường hợp này, subnet mask là /10, có nghĩa là 10 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng.
IP1: 11.64.0.1/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
IP2: 11.127.255.254/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
IP3: 11.128.0.1/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
Như vậy, cả IP1, IP2 và IP3 đều có cùng địa chỉ mạng là 11.64.0.0/10. Do đó, cả ba host này đều nằm trên cùng một mạng.
IP1: 11.64.0.1/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
IP2: 11.127.255.254/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
IP3: 11.128.0.1/10. 10 bit đầu tiên là 11.64.0.0
Như vậy, cả IP1, IP2 và IP3 đều có cùng địa chỉ mạng là 11.64.0.0/10. Do đó, cả ba host này đều nằm trên cùng một mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IPv6 "2011:0ace:0000:0000:0000:1974:0000:7979" có thể được rút gọn theo các quy tắc sau:
1. Bỏ các số 0 đứng đầu mỗi nhóm: Ví dụ, "0ace" trở thành "ace", "0000" trở thành "0".
2. Thay thế một hoặc nhiều nhóm số 0 liên tiếp bằng "::": Tuy nhiên, chỉ được phép sử dụng ký hiệu "::" một lần duy nhất trong toàn bộ địa chỉ.
Áp dụng các quy tắc này, ta có thể rút gọn địa chỉ trên như sau:
* 2011:0ace:0000:0000:0000:1974:0000:7979 -> 2011:ace:0:0:0:1974:0:7979
* Sau đó, thay thế chuỗi các số 0 liên tiếp bằng "::": 2011:ace::1974:0:7979
Vậy đáp án đúng là "2011:ace::1974:0:7979".
1. Bỏ các số 0 đứng đầu mỗi nhóm: Ví dụ, "0ace" trở thành "ace", "0000" trở thành "0".
2. Thay thế một hoặc nhiều nhóm số 0 liên tiếp bằng "::": Tuy nhiên, chỉ được phép sử dụng ký hiệu "::" một lần duy nhất trong toàn bộ địa chỉ.
Áp dụng các quy tắc này, ta có thể rút gọn địa chỉ trên như sau:
* 2011:0ace:0000:0000:0000:1974:0000:7979 -> 2011:ace:0:0:0:1974:0:7979
* Sau đó, thay thế chuỗi các số 0 liên tiếp bằng "::": 2011:ace::1974:0:7979
Vậy đáp án đúng là "2011:ace::1974:0:7979".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tầng Transport (tầng Giao vận) trong mô hình TCP/IP và OSI chịu trách nhiệm cung cấp việc truyền dữ liệu tin cậy và theo thứ tự giữa các ứng dụng. TCP (Transmission Control Protocol) là một giao thức hướng kết nối, đảm bảo dữ liệu được truyền một cách đáng tin cậy. Các giao thức khác được liệt kê không nằm ở tầng Transport: IP (Internet Protocol) nằm ở tầng Network (tầng Mạng), FTP (File Transfer Protocol) và DNS (Domain Name System) nằm ở tầng Application (tầng Ứng dụng).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng