Trả lời:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ APIPA (Automatic Private IP Addressing) nằm trong khoảng 169.254.0.0/16, thuộc lớp B. Khi một máy tính không thể nhận được địa chỉ IP từ DHCP server, nó sẽ tự động gán một địa chỉ APIPA cho chính nó.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP Private (hay còn gọi là địa chỉ IP riêng) là các địa chỉ IP được sử dụng trong mạng LAN (mạng cục bộ) hoặc các mạng nội bộ khác. Các địa chỉ này không được định tuyến trên Internet công cộng. Điều này có nghĩa là các thiết bị sử dụng địa chỉ IP Private không thể trực tiếp giao tiếp với các thiết bị trên Internet mà không cần thông qua một thiết bị khác (ví dụ: router có chức năng NAT - Network Address Translation) để chuyển đổi địa chỉ IP Private thành địa chỉ IP Public (địa chỉ IP công cộng).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 15.245.14.4/255.254.0.0 có subnet mask là /15 (255.254.0.0 tương đương với 15 bit 1).
- Lớp mạng: Địa chỉ IP 15.245.14.4 thuộc lớp A (vì octet đầu tiên là 15, nằm trong khoảng từ 1 đến 126).
- Số bit mượn: Vì là lớp A (mặc định /8), ta mượn 15 - 8 = 7 bits.
- Số mạng con: 2^7 = 128.
- Số hosts mỗi mạng: 2^(32-15) - 2 = 2^17 - 2 = 131072 - 2 = 131070.
Như vậy, phát biểu sai là "Mượn 6 bits".
- Lớp mạng: Địa chỉ IP 15.245.14.4 thuộc lớp A (vì octet đầu tiên là 15, nằm trong khoảng từ 1 đến 126).
- Số bit mượn: Vì là lớp A (mặc định /8), ta mượn 15 - 8 = 7 bits.
- Số mạng con: 2^7 = 128.
- Số hosts mỗi mạng: 2^(32-15) - 2 = 2^17 - 2 = 131072 - 2 = 131070.
Như vậy, phát biểu sai là "Mượn 6 bits".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 12.210.142.132/255.240.0.0 có nghĩa là: địa chỉ IP là 12.210.142.132 và subnet mask là 255.240.0.0.
Bước 1: Xác định số bit được mượn. Subnet mask 255.240.0.0 ở dạng nhị phân là 11111111.11110000.00000000.00000000. So sánh với subnet mask mặc định của lớp A (255.0.0.0 hay 11111111.00000000.00000000.00000000), ta thấy có 4 bits được mượn (11110000 so với 00000000). Vậy phát biểu "Mượn 3 bits" là sai.
Bước 2: Tính số mạng con. Với 4 bits được mượn, số mạng con là 2^4 = 16. Vậy phát biểu "Số mạng con 16" là đúng.
Bước 3: Tính số hosts trong mỗi mạng. Với subnet mask 255.240.0.0, số bits cho host là 20 (32 - 12). Vậy số hosts trong mỗi mạng là 2^20 - 2 = 1048576 - 2 = 1048574. Vậy phát biểu "Số hosts trong mỗi mạng là 1048574" là đúng.
Bước 4: Xác định dải địa chỉ cùng mạng. Địa chỉ mạng là 12.208.0.0 (12.210.142.132 AND 255.240.0.0). Dải địa chỉ hợp lệ là 12.208.0.1 đến 12.223.255.254. Vậy phát biểu "Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 12.208.0.1 đến 12.223.255.254" là đúng.
Vậy, phát biểu sai là "Mượn 3 bits".
Bước 1: Xác định số bit được mượn. Subnet mask 255.240.0.0 ở dạng nhị phân là 11111111.11110000.00000000.00000000. So sánh với subnet mask mặc định của lớp A (255.0.0.0 hay 11111111.00000000.00000000.00000000), ta thấy có 4 bits được mượn (11110000 so với 00000000). Vậy phát biểu "Mượn 3 bits" là sai.
Bước 2: Tính số mạng con. Với 4 bits được mượn, số mạng con là 2^4 = 16. Vậy phát biểu "Số mạng con 16" là đúng.
Bước 3: Tính số hosts trong mỗi mạng. Với subnet mask 255.240.0.0, số bits cho host là 20 (32 - 12). Vậy số hosts trong mỗi mạng là 2^20 - 2 = 1048576 - 2 = 1048574. Vậy phát biểu "Số hosts trong mỗi mạng là 1048574" là đúng.
Bước 4: Xác định dải địa chỉ cùng mạng. Địa chỉ mạng là 12.208.0.0 (12.210.142.132 AND 255.240.0.0). Dải địa chỉ hợp lệ là 12.208.0.1 đến 12.223.255.254. Vậy phát biểu "Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 12.208.0.1 đến 12.223.255.254" là đúng.
Vậy, phát biểu sai là "Mượn 3 bits".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Địa chỉ IP 203.162.0.24/255.255.255.192 có subnet mask là /26 (255.255.255.192 tương đương với 26 bit 1). Điều này có nghĩa là có 26 bit dành cho phần mạng và 6 bit dành cho phần host.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là từ 203.162.0.1 đến 203.162.0.62. Địa chỉ mạng là 203.162.0.0 và địa chỉ broadcast là 203.162.0.63. Vậy, phương án này sai vì phạm vi địa chỉ đúng phải là 203.162.0.1 đến 203.162.0.62.
- Phương án 2: Mượn 2 bits là sai. Ta có 32-26=6 bit cho host, vậy số bit mượn là 26-8-8-8 = 2. Tuy nhiên, cách diễn đạt "mượn 2 bits" không rõ ràng vì trong ngữ cảnh này là mở rộng phần mạng bằng cách lấy bit từ phần host.
- Phương án 3: Số hosts trong mỗi mạng là 2^6 - 2 = 64 - 2 = 62. Điều này đúng vì cần trừ đi địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast.
- Phương án 4: Số mạng con là 2^2 = 4. Vì có 2 bit mượn (từ lớp C). Vậy, phương án này đúng.
Vậy, phương án sai là phương án 1.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là từ 203.162.0.1 đến 203.162.0.62. Địa chỉ mạng là 203.162.0.0 và địa chỉ broadcast là 203.162.0.63. Vậy, phương án này sai vì phạm vi địa chỉ đúng phải là 203.162.0.1 đến 203.162.0.62.
- Phương án 2: Mượn 2 bits là sai. Ta có 32-26=6 bit cho host, vậy số bit mượn là 26-8-8-8 = 2. Tuy nhiên, cách diễn đạt "mượn 2 bits" không rõ ràng vì trong ngữ cảnh này là mở rộng phần mạng bằng cách lấy bit từ phần host.
- Phương án 3: Số hosts trong mỗi mạng là 2^6 - 2 = 64 - 2 = 62. Điều này đúng vì cần trừ đi địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast.
- Phương án 4: Số mạng con là 2^2 = 4. Vì có 2 bit mượn (từ lớp C). Vậy, phương án này đúng.
Vậy, phương án sai là phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích địa chỉ IP 203.162.4.190/255.255.255.240:
* Subnet mask: 255.255.255.240 tương ứng với /28 (8+8+8+4 = 28 bits). Điều này có nghĩa là 28 bits đầu là network bits, và 32-28 = 4 bits còn lại là host bits.
* Số hosts: Số lượng host tối đa trong mỗi mạng con là 2^(số host bits) - 2 = 2^4 - 2 = 16 - 2 = 14 hosts (trừ địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast).
* Số mạng con: Vì mượn 4 bits từ phần host để tạo subnet, số mạng con là 2^4 = 16.
* Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP (203.162.4.190) và subnet mask (255.255.255.240). Trong hệ nhị phân, 190 là 10111110 và 240 là 11110000. Phép AND cho kết quả 10110000, tương đương 176. Vậy địa chỉ mạng là 203.162.4.176.
* Địa chỉ broadcast: Địa chỉ broadcast là địa chỉ cuối cùng trong mạng con. Nó được tính bằng cách OR địa chỉ mạng (203.162.4.176) với phần bù của subnet mask (0.0.0.15). Kết quả là 203.162.4.191.
* Dải địa chỉ host hợp lệ: Dải địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.4.177 đến 203.162.4.190.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1 đúng: Số hosts trong mỗi mạng là 14.
* Đáp án 2 đúng: Số mạng con là 16.
* Đáp án 3 sai: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 203.162.4.177 đến 203.162.4.190. Điều này là đúng.
* Đáp án 4 sai: Mượn 4 bits. Đáp án này sai vì có 4 bit dành cho host id nên cần mượn 4 bit.
Vậy đáp án sai là đáp án 4. Xin lỗi vì sự nhầm lẫn trước đó. Đã sửa lại để đưa ra đáp án đúng nhất.
* Subnet mask: 255.255.255.240 tương ứng với /28 (8+8+8+4 = 28 bits). Điều này có nghĩa là 28 bits đầu là network bits, và 32-28 = 4 bits còn lại là host bits.
* Số hosts: Số lượng host tối đa trong mỗi mạng con là 2^(số host bits) - 2 = 2^4 - 2 = 16 - 2 = 14 hosts (trừ địa chỉ mạng và địa chỉ broadcast).
* Số mạng con: Vì mượn 4 bits từ phần host để tạo subnet, số mạng con là 2^4 = 16.
* Địa chỉ mạng: Để tìm địa chỉ mạng, ta thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP (203.162.4.190) và subnet mask (255.255.255.240). Trong hệ nhị phân, 190 là 10111110 và 240 là 11110000. Phép AND cho kết quả 10110000, tương đương 176. Vậy địa chỉ mạng là 203.162.4.176.
* Địa chỉ broadcast: Địa chỉ broadcast là địa chỉ cuối cùng trong mạng con. Nó được tính bằng cách OR địa chỉ mạng (203.162.4.176) với phần bù của subnet mask (0.0.0.15). Kết quả là 203.162.4.191.
* Dải địa chỉ host hợp lệ: Dải địa chỉ host hợp lệ là từ 203.162.4.177 đến 203.162.4.190.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1 đúng: Số hosts trong mỗi mạng là 14.
* Đáp án 2 đúng: Số mạng con là 16.
* Đáp án 3 sai: Các địa chỉ cùng mạng với IP này là: 203.162.4.177 đến 203.162.4.190. Điều này là đúng.
* Đáp án 4 sai: Mượn 4 bits. Đáp án này sai vì có 4 bit dành cho host id nên cần mượn 4 bit.
Vậy đáp án sai là đáp án 4. Xin lỗi vì sự nhầm lẫn trước đó. Đã sửa lại để đưa ra đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng