Để tính giá trị trung bình của các số có trong các ô B1, C1, D1, E1, ta dùng công thức:=Round(Average(B1: E1),0)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức "=Average(B1: E1)" dùng để tính giá trị trung bình của các ô từ B1 đến E1. Công thức "=Average(B1,C1, D1,E1)" cũng có chức năng tương tự, tính trung bình của các ô B1, C1, D1 và E1. Vì vậy, cả hai công thức đều cho kết quả đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính trung bình cộng của một dãy số trong Excel (hoặc các phần mềm bảng tính tương tự), ta sử dụng hàm `AVERAGE`. Hàm này sẽ tự động tính tổng các giá trị trong dãy và chia cho số lượng giá trị đó.
* Phương án A: `=SUM(C1:C3)/3` cũng đúng. Hàm `SUM(C1:C3)` tính tổng các giá trị từ ô C1 đến C3, sau đó chia cho 3 để tính trung bình cộng. Tuy nhiên, phương án B sử dụng hàm `AVERAGE` trực tiếp, ngắn gọn và dễ đọc hơn.
* Phương án B: `=AVERAGE(C1:C3)` là cách chính xác và thường được sử dụng nhất để tính trung bình cộng của các ô C1, C2 và C3.
* Phương án C: `=(C1+SUM(C2:C3))/3` cũng đúng, nhưng không tối ưu bằng phương án B. Hàm `SUM(C2:C3)` tính tổng của C2 và C3, sau đó cộng với C1, rồi chia cho 3 để tính trung bình cộng.
* Phương án D: Mặc dù A và C cũng cho kết quả đúng, nhưng B là phương án tường minh và được khuyến khích hơn để tính trung bình cộng, do đó D không hoàn toàn chính xác trong ngữ cảnh này.
Vì phương án B là cách tốt nhất, dễ đọc, dễ hiểu và thường được sử dụng nhất để tính trung bình cộng, nên đây là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: `=SUM(C1:C3)/3` cũng đúng. Hàm `SUM(C1:C3)` tính tổng các giá trị từ ô C1 đến C3, sau đó chia cho 3 để tính trung bình cộng. Tuy nhiên, phương án B sử dụng hàm `AVERAGE` trực tiếp, ngắn gọn và dễ đọc hơn.
* Phương án B: `=AVERAGE(C1:C3)` là cách chính xác và thường được sử dụng nhất để tính trung bình cộng của các ô C1, C2 và C3.
* Phương án C: `=(C1+SUM(C2:C3))/3` cũng đúng, nhưng không tối ưu bằng phương án B. Hàm `SUM(C2:C3)` tính tổng của C2 và C3, sau đó cộng với C1, rồi chia cho 3 để tính trung bình cộng.
* Phương án D: Mặc dù A và C cũng cho kết quả đúng, nhưng B là phương án tường minh và được khuyến khích hơn để tính trung bình cộng, do đó D không hoàn toàn chính xác trong ngữ cảnh này.
Vì phương án B là cách tốt nhất, dễ đọc, dễ hiểu và thường được sử dụng nhất để tính trung bình cộng, nên đây là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu trích 3 ký tự 'HIK' từ chuỗi 'EFGHIK' nằm trong ô A4.
* Phương án A: =Right(A4,3). Hàm `Right` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *bên phải* của một chuỗi. Trong trường hợp này, `Right(A4,3)` sẽ trích 3 ký tự từ bên phải của chuỗi trong ô A4, và kết quả sẽ là 'HIK'. Đây là đáp án đúng.
* Phương án B: =Mid(A4,3,3). Hàm `Mid` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *giữa* của một chuỗi, bắt đầu từ một vị trí cụ thể. `Mid(A4,3,3)` sẽ trích 3 ký tự từ chuỗi trong ô A4, bắt đầu từ vị trí thứ 3. Trong chuỗi 'EFGHIK', vị trí thứ 3 là 'G', vậy kết quả sẽ là 'GHI'. Do đó, đây là đáp án sai.
* Phương án C: =Left(A4,3). Hàm `Left` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *bên trái* của một chuỗi. `Left(A4,3)` sẽ trích 3 ký tự từ bên trái của chuỗi trong ô A4, và kết quả sẽ là 'EFG'. Đây là đáp án sai.
* Phương án D: Cả A và B đều đúng. Vì phương án B sai nên phương án này cũng sai.
Vậy, đáp án đúng là A.
* Phương án A: =Right(A4,3). Hàm `Right` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *bên phải* của một chuỗi. Trong trường hợp này, `Right(A4,3)` sẽ trích 3 ký tự từ bên phải của chuỗi trong ô A4, và kết quả sẽ là 'HIK'. Đây là đáp án đúng.
* Phương án B: =Mid(A4,3,3). Hàm `Mid` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *giữa* của một chuỗi, bắt đầu từ một vị trí cụ thể. `Mid(A4,3,3)` sẽ trích 3 ký tự từ chuỗi trong ô A4, bắt đầu từ vị trí thứ 3. Trong chuỗi 'EFGHIK', vị trí thứ 3 là 'G', vậy kết quả sẽ là 'GHI'. Do đó, đây là đáp án sai.
* Phương án C: =Left(A4,3). Hàm `Left` được sử dụng để trích một số ký tự nhất định từ *bên trái* của một chuỗi. `Left(A4,3)` sẽ trích 3 ký tự từ bên trái của chuỗi trong ô A4, và kết quả sẽ là 'EFG'. Đây là đáp án sai.
* Phương án D: Cả A và B đều đúng. Vì phương án B sai nên phương án này cũng sai.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách kẻ khung cho các ô trong bảng tính (ví dụ như Microsoft Excel, Google Sheets).
* Phương án A: Nhắp phải chuột rồi chọn Border: Đây là một cách để truy cập menu định dạng ô, nhưng tùy thuộc vào phần mềm bảng tính, có thể không phải là cách trực tiếp nhất.
* Phương án B: Kích vào biểu tượng Border trên thanh công cụ: Trong hầu hết các phần mềm bảng tính, có một biểu tượng (thường có hình ô vuông với đường viền) trên thanh công cụ cho phép bạn nhanh chóng chọn kiểu đường viền và áp dụng cho các ô đã chọn. Đây là một cách rất phổ biến và nhanh chóng.
* Phương án C: Chọn Format - Cells rồi chọn Border: Đây là một cách tổng quát để truy cập các tùy chọn định dạng ô, bao gồm cả đường viền. Trong hộp thoại Format Cells, bạn có thể tùy chỉnh nhiều thuộc tính của đường viền.
* Phương án D: Chỉ có B và C là đúng: Vì cả phương án B và C đều là những cách đúng để kẻ khung cho các ô, nên đây là đáp án chính xác nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* Phương án A: Nhắp phải chuột rồi chọn Border: Đây là một cách để truy cập menu định dạng ô, nhưng tùy thuộc vào phần mềm bảng tính, có thể không phải là cách trực tiếp nhất.
* Phương án B: Kích vào biểu tượng Border trên thanh công cụ: Trong hầu hết các phần mềm bảng tính, có một biểu tượng (thường có hình ô vuông với đường viền) trên thanh công cụ cho phép bạn nhanh chóng chọn kiểu đường viền và áp dụng cho các ô đã chọn. Đây là một cách rất phổ biến và nhanh chóng.
* Phương án C: Chọn Format - Cells rồi chọn Border: Đây là một cách tổng quát để truy cập các tùy chọn định dạng ô, bao gồm cả đường viền. Trong hộp thoại Format Cells, bạn có thể tùy chỉnh nhiều thuộc tính của đường viền.
* Phương án D: Chỉ có B và C là đúng: Vì cả phương án B và C đều là những cách đúng để kẻ khung cho các ô, nên đây là đáp án chính xác nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức trong ô A1 là sự kết hợp của một chuỗi văn bản và một hàm. Chuỗi văn bản là "Hội An,". Hàm MAX(2004, 2005) sẽ trả về giá trị lớn nhất trong hai số 2004 và 2005, tức là 2005. Toán tử & (amp;) dùng để nối chuỗi và giá trị trả về của hàm MAX. Kết quả cuối cùng sẽ là chuỗi "Hội An," nối với số 2005, tạo thành chuỗi "Hội An,2005".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức trong ô A1 là =(Int(100/6)+Mod(100,6))*(Abs(-4)+Mod(16,160))
Chúng ta sẽ tính toán từng phần của công thức:
1. Int(100/6): Hàm Int trả về phần nguyên của phép chia 100 cho 6. 100/6 = 16.666... Vậy Int(100/6) = 16.
2. Mod(100,6): Hàm Mod trả về số dư của phép chia 100 cho 6. 100 chia 6 được 16 dư 4. Vậy Mod(100,6) = 4.
3. Abs(-4): Hàm Abs trả về giá trị tuyệt đối của -4. Vậy Abs(-4) = 4.
4. Mod(16,160): Hàm Mod trả về số dư của phép chia 16 cho 160. Vì 16 < 160, số dư là 16. Vậy Mod(16,160) = 16.
Thay các giá trị đã tính vào công thức:
(16 + 4) * (4 + 16) = 20 * 20 = 400
Có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Kết quả đúng phải là 400, không phải 16, 8, 4 hoặc 0.
Chúng ta sẽ tính toán từng phần của công thức:
1. Int(100/6): Hàm Int trả về phần nguyên của phép chia 100 cho 6. 100/6 = 16.666... Vậy Int(100/6) = 16.
2. Mod(100,6): Hàm Mod trả về số dư của phép chia 100 cho 6. 100 chia 6 được 16 dư 4. Vậy Mod(100,6) = 4.
3. Abs(-4): Hàm Abs trả về giá trị tuyệt đối của -4. Vậy Abs(-4) = 4.
4. Mod(16,160): Hàm Mod trả về số dư của phép chia 16 cho 160. Vì 16 < 160, số dư là 16. Vậy Mod(16,160) = 16.
Thay các giá trị đã tính vào công thức:
(16 + 4) * (4 + 16) = 20 * 20 = 400
Có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Kết quả đúng phải là 400, không phải 16, 8, 4 hoặc 0.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng