Để thêm mới dữ liệu ta chọn action nào cho macro thêm
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong macro, "New" là action thường được sử dụng để thêm mới dữ liệu. Action này sẽ tạo ra một bản ghi mới để bạn nhập thông tin. Các action khác như "Runcommand" thường dùng để thực thi các lệnh, "Go to control" dùng để di chuyển đến một control cụ thể, không phải để thêm dữ liệu.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuộc tính "Validation Text" trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (ví dụ: Microsoft Access) dùng để chỉ định dòng thông báo lỗi sẽ hiển thị cho người dùng khi giá trị nhập vào trường (cột) không thỏa mãn quy tắc kiểm tra (Validation Rule) đã được thiết lập. Nói cách khác, khi người dùng nhập một giá trị không hợp lệ (không tuân thủ Validation Rule), một thông báo lỗi (Validation Text) được hiển thị để thông báo cho họ về vấn đề này.
* Đáp án A đúng: Vì "Validation Text" quy định dòng thông báo lỗi khi dữ liệu nhập vào không hợp lệ.
* Đáp án B sai: Dòng thông báo khi di chuyển con trỏ vào cột thường được thiết lập bằng thuộc tính khác, ví dụ "Input Mask" hoặc "Caption" kết hợp với "Description".
* Đáp án C sai: Điều kiện để di chuyển con trỏ vào cột không liên quan đến "Validation Text".
* Đáp án D sai: Điều kiện hợp lệ dữ liệu (Validation Rule) được quy định ở thuộc tính khác, không phải Validation Text. Validation Text chỉ là thông báo hiển thị khi Validation Rule bị vi phạm.
* Đáp án A đúng: Vì "Validation Text" quy định dòng thông báo lỗi khi dữ liệu nhập vào không hợp lệ.
* Đáp án B sai: Dòng thông báo khi di chuyển con trỏ vào cột thường được thiết lập bằng thuộc tính khác, ví dụ "Input Mask" hoặc "Caption" kết hợp với "Description".
* Đáp án C sai: Điều kiện để di chuyển con trỏ vào cột không liên quan đến "Validation Text".
* Đáp án D sai: Điều kiện hợp lệ dữ liệu (Validation Rule) được quy định ở thuộc tính khác, không phải Validation Text. Validation Text chỉ là thông báo hiển thị khi Validation Rule bị vi phạm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuộc tính Validation Text trong các công cụ (ví dụ như Microsoft Access) được sử dụng để hiển thị một thông báo lỗi tùy chỉnh khi dữ liệu nhập vào một trường không đáp ứng các quy tắc hoặc điều kiện đã được thiết lập trong thuộc tính Validation Rule. Nói cách khác, nó quy định dòng thông báo lỗi xuất hiện khi giá trị nhập vào trường không hợp lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương án A sai. Trong Macro, ta hoàn toàn có thể gọi thực hiện một Macro khác. Đây là một kỹ thuật thường được sử dụng để tái sử dụng code và chia nhỏ các tác vụ phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. Các phương án còn lại đều đúng.
* Phương án B đúng: Macro độc lập không thể gắn vào một đối tượng bất kỳ. Macro độc lập thường được kích hoạt thông qua phím tắt, menu, hoặc các sự kiện khác, chứ không trực tiếp gắn với một đối tượng cụ thể.
* Phương án C đúng: Trong một Macro có thể có các hành động kèm theo điều kiện. Các câu lệnh điều kiện (ví dụ: If...Then...Else) cho phép Macro thực hiện các hành động khác nhau tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể.
* Phương án D đúng: Các Macro độc lập nhau có thể được lưu dưới cùng tên nhóm Macro chung. Điều này giúp tổ chức các Macro một cách logic và dễ tìm kiếm.
* Phương án B đúng: Macro độc lập không thể gắn vào một đối tượng bất kỳ. Macro độc lập thường được kích hoạt thông qua phím tắt, menu, hoặc các sự kiện khác, chứ không trực tiếp gắn với một đối tượng cụ thể.
* Phương án C đúng: Trong một Macro có thể có các hành động kèm theo điều kiện. Các câu lệnh điều kiện (ví dụ: If...Then...Else) cho phép Macro thực hiện các hành động khác nhau tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể.
* Phương án D đúng: Các Macro độc lập nhau có thể được lưu dưới cùng tên nhóm Macro chung. Điều này giúp tổ chức các Macro một cách logic và dễ tìm kiếm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong một Select Query, một trường có kiểu là biểu thức có thể chứa các phép toán, tên trường và các hàm. Tuy nhiên, nó không thể chứa các thủ tục (stored procedures) vì thủ tục là một khối các câu lệnh SQL được biên dịch và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu, và được gọi thông qua tên của nó. Việc sử dụng trực tiếp thủ tục trong một biểu thức là không hợp lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mặt nạ nhập liệu (Input Mask) là một công cụ được sử dụng để quy định khuôn mẫu (format) cho dữ liệu nhập vào một trường nào đó. Nó giúp người dùng nhập dữ liệu đúng định dạng mong muốn (ví dụ: số điện thoại, ngày tháng năm, mã số...). Các ký tự đặc biệt trong mặt nạ nhập liệu sẽ định nghĩa kiểu dữ liệu và số lượng ký tự được phép nhập. Ví dụ, mặt nạ nhập liệu '00/00/0000' sẽ chỉ cho phép nhập ngày tháng năm theo đúng định dạng này.
* Phương án A: Định dạng dữ liệu, nhưng chưa đủ ý, vì mặt nạ nhập liệu không chỉ định dạng dữ liệu đã nhập mà còn hướng dẫn và kiểm soát quá trình nhập liệu.
* Phương án B: Che chắn dữ liệu là sai, vì mặt nạ nhập liệu không liên quan đến việc che giấu dữ liệu.
* Phương án C: Qui định khuôn mẫu để nhập dữ liệu là đáp án chính xác nhất, vì nó thể hiện đúng chức năng của mặt nạ nhập liệu.
* Phương án D: Bảo vệ dữ liệu trong bảng là sai, vì bảo vệ dữ liệu là chức năng của các cơ chế khác (ví dụ: phân quyền truy cập).
* Phương án A: Định dạng dữ liệu, nhưng chưa đủ ý, vì mặt nạ nhập liệu không chỉ định dạng dữ liệu đã nhập mà còn hướng dẫn và kiểm soát quá trình nhập liệu.
* Phương án B: Che chắn dữ liệu là sai, vì mặt nạ nhập liệu không liên quan đến việc che giấu dữ liệu.
* Phương án C: Qui định khuôn mẫu để nhập dữ liệu là đáp án chính xác nhất, vì nó thể hiện đúng chức năng của mặt nạ nhập liệu.
* Phương án D: Bảo vệ dữ liệu trong bảng là sai, vì bảo vệ dữ liệu là chức năng của các cơ chế khác (ví dụ: phân quyền truy cập).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng