Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), mỗi đối tượng có một chức năng riêng biệt:
- Table (Bảng): Dùng để lưu trữ dữ liệu.
- Form (Biểu mẫu): Dùng để tạo giao diện nhập/xuất dữ liệu một cách thân thiện.
- Query (Truy vấn): Dùng để truy vấn, lọc, sắp xếp dữ liệu từ các bảng.
- Report (Báo cáo): Dùng để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu theo một khuôn dạng nhất định. Như vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất.
- Table (Bảng): Dùng để lưu trữ dữ liệu.
- Form (Biểu mẫu): Dùng để tạo giao diện nhập/xuất dữ liệu một cách thân thiện.
- Query (Truy vấn): Dùng để truy vấn, lọc, sắp xếp dữ liệu từ các bảng.
- Report (Báo cáo): Dùng để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu theo một khuôn dạng nhất định. Như vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trường THÀNH_TIỀN, khi bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ, cần chọn kiểu dữ liệu Currency (tiền tệ). Kiểu dữ liệu này được thiết kế đặc biệt để lưu trữ các giá trị tiền tệ, đảm bảo tính chính xác và hỗ trợ các định dạng tiền tệ khác nhau (ví dụ: dấu phân cách hàng nghìn, ký hiệu tiền tệ). Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Number: Chỉ lưu trữ số, không có định dạng tiền tệ.
- Text: Lưu trữ dạng văn bản, không phù hợp để tính toán và quản lý tiền tệ.
- Date/time: Lưu trữ ngày và giờ, không liên quan đến tiền tệ.
- Number: Chỉ lưu trữ số, không có định dạng tiền tệ.
- Text: Lưu trữ dạng văn bản, không phù hợp để tính toán và quản lý tiền tệ.
- Date/time: Lưu trữ ngày và giờ, không liên quan đến tiền tệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp và sử dụng lâu dài trong Access, ta cần sử dụng đối tượng Queries. Queries cho phép chúng ta tạo các truy vấn để lọc, sắp xếp và tính toán dữ liệu từ các bảng. Trong trường hợp này, chúng ta có thể tạo một truy vấn để nhóm dữ liệu theo lớp và tìm điểm cao nhất của mỗi lớp. Sau khi tạo truy vấn, chúng ta có thể lưu nó lại và sử dụng nó bất cứ khi nào cần thiết.
- Reports: Đối tượng Reports được sử dụng để tạo các báo cáo in ấn hoặc hiển thị dữ liệu theo định dạng có cấu trúc. Tuy nhiên, Reports không được sử dụng để lưu trữ thông tin một cách lâu dài, mà thường được tạo ra từ các truy vấn hoặc bảng đã có.
- Forms: Đối tượng Forms được sử dụng để tạo các giao diện nhập liệu hoặc hiển thị dữ liệu cho người dùng. Forms không được sử dụng để thực hiện các tính toán hoặc truy vấn dữ liệu phức tạp.
- Tables: Đối tượng Tables được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, Tables không thể thực hiện các tính toán hoặc truy vấn dữ liệu phức tạp như tìm điểm cao nhất của mỗi lớp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Access VBA, để cập nhật dữ liệu cho một ListBox (trong trường hợp này là LIST1) mà nguồn dữ liệu của nó được lấy từ một query (trong trường hợp này là QUERY1), ta sử dụng phương thức
Các lựa chọn khác không đúng vì:
-
-
-
Requery của đối tượng DoCmd. Phương thức này sẽ thực thi lại query và cập nhật lại dữ liệu cho ListBox. Trong trường hợp này, ta cần cập nhật lại dữ liệu của ListBox từ query QUERY1, do đó cú pháp chính xác là DoCmd.Requery "QUERY1".Các lựa chọn khác không đúng vì:
-
Docmd.Requery "LIST1": Lệnh này sẽ cố gắng requery chính ListBox LIST1, nhưng LIST1 không phải là một query, nó là một đối tượng điều khiển trên form, và việc requery trực tiếp LIST1 không phải là cách cập nhật dữ liệu từ nguồn dữ liệu của nó. Thay vào đó, cần requery nguồn dữ liệu.-
Docmd.Openquery “QUERY1: Lệnh này mở query QUERY1 như một đối tượng riêng biệt (ví dụ, mở trong chế độ xem dữ liệu). Nó không cập nhật dữ liệu cho ListBox.-
Docmd.Openquery “LIST1”: Tương tự, LIST1 không phải là một query, vì vậy không thể mở nó bằng Openquery.Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thuộc tính "Decimal places" trong cửa sổ design view của một table cho phép định dạng số lượng chữ số thập phân (số lẻ) hiển thị cho một field. Các tùy chọn như Auto (tự động), 0, 1, 2,... sẽ cho phép bạn kiểm soát chính xác số lượng chữ số sau dấu phẩy thập phân được hiển thị. Thuộc tính "Format" quy định định dạng tổng thể của dữ liệu (ví dụ: kiểu tiền tệ, ngày tháng), trong khi "Fixed" là một trong các định dạng có sẵn trong Format, và "Digits after decimal" không phải là một thuộc tính chuẩn trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định cú pháp đúng trong Validation Rule để kiểm tra trường MANV, sao cho giá trị của trường này phải bắt đầu bằng 'BC' hoặc 'HD'.
- Phương án A: `LIKE “BC*” OR “HD”` - Sai. Thiếu toán tử LIKE cho điều kiện thứ hai. Chỉ kiểm tra các giá trị bắt đầu bằng 'BC', còn lại chỉ kiểm tra sự tồn tại của chuỗi "HD", không phải là bắt đầu bằng HD.
- Phương án B: `LIKE “BC*” OR LIKE “HD*”` - Đúng. Sử dụng toán tử LIKE cho cả hai điều kiện, đảm bảo kiểm tra xem giá trị có bắt đầu bằng 'BC' hoặc 'HD' hay không.
- Phương án C: `LIKE OR(“BC*”,”HD*”)` - Sai. Cú pháp OR không được sử dụng trực tiếp như vậy với LIKE trong Validation Rule.
- Phương án D: `Các câu trên đều sai` - Sai, vì phương án B đúng.
Vậy, đáp án đúng là B.
- Phương án A: `LIKE “BC*” OR “HD”` - Sai. Thiếu toán tử LIKE cho điều kiện thứ hai. Chỉ kiểm tra các giá trị bắt đầu bằng 'BC', còn lại chỉ kiểm tra sự tồn tại của chuỗi "HD", không phải là bắt đầu bằng HD.
- Phương án B: `LIKE “BC*” OR LIKE “HD*”` - Đúng. Sử dụng toán tử LIKE cho cả hai điều kiện, đảm bảo kiểm tra xem giá trị có bắt đầu bằng 'BC' hoặc 'HD' hay không.
- Phương án C: `LIKE OR(“BC*”,”HD*”)` - Sai. Cú pháp OR không được sử dụng trực tiếp như vậy với LIKE trong Validation Rule.
- Phương án D: `Các câu trên đều sai` - Sai, vì phương án B đúng.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng