Để đi đến ô cuố cùng của bảng ở chế độ trang dữ liệu là nhấn phím:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong chế độ trang dữ liệu (Datasheet view) của các phần mềm như Microsoft Access, để di chuyển đến ô cuối cùng của bảng, ta sử dụng tổ hợp phím Ctrl + End. Phím End sẽ di chuyển đến cuối hàng hiện tại, nhưng Ctrl + End sẽ di chuyển đến ô cuối cùng chứa dữ liệu trong toàn bộ bảng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Biểu tượng có hình ảnh một dấu 'X' thường được sử dụng để biểu thị chức năng 'Xóa'. Trong ngữ cảnh của cơ sở dữ liệu hoặc các ứng dụng quản lý dữ liệu, biểu tượng này thường được dùng để xóa một bản ghi cụ thể (một hàng dữ liệu) trong bảng.
* Phương án A. Xóa bảng: Xóa toàn bộ bảng, bao gồm cấu trúc và dữ liệu, thường có biểu tượng khác (ví dụ: biểu tượng thùng rác lớn hơn hoặc có hình bảng).
* Phương án B. Xóa bản ghi: Đây là đáp án đúng. Biểu tượng 'X' thường được dùng để xóa một bản ghi (một hàng) cụ thể trong bảng dữ liệu.
* Phương án C. Xóa trường: Xóa một cột (trường) trong bảng, thường có biểu tượng khác (ví dụ: biểu tượng cột bị gạch bỏ).
* Phương án D. Thêm bản ghi: Thêm một hàng dữ liệu mới, thường có biểu tượng dấu '+', 'thêm' hoặc 'tạo mới'.
* Phương án A. Xóa bảng: Xóa toàn bộ bảng, bao gồm cấu trúc và dữ liệu, thường có biểu tượng khác (ví dụ: biểu tượng thùng rác lớn hơn hoặc có hình bảng).
* Phương án B. Xóa bản ghi: Đây là đáp án đúng. Biểu tượng 'X' thường được dùng để xóa một bản ghi (một hàng) cụ thể trong bảng dữ liệu.
* Phương án C. Xóa trường: Xóa một cột (trường) trong bảng, thường có biểu tượng khác (ví dụ: biểu tượng cột bị gạch bỏ).
* Phương án D. Thêm bản ghi: Thêm một hàng dữ liệu mới, thường có biểu tượng dấu '+', 'thêm' hoặc 'tạo mới'.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khóa chính (primary key) là một trường hoặc một tập hợp các trường trong một bảng (Table) được sử dụng để xác định duy nhất mỗi bản ghi (record) trong bảng đó. Do đó, khóa chính không được phép để trống (NULL) và không được phép trùng lặp giữa các bản ghi.
Phương án A sai vì khóa chính không được phép để trống.
Phương án B đúng vì khóa chính bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Phương án C sai vì khóa chính có thể có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, không nhất thiết phải là kiểu text. Ví dụ, khóa chính có thể là kiểu số nguyên (integer), kiểu ngày tháng (date), hoặc kiểu GUID.
Phương án D sai vì khóa chính không được phép trùng lặp giữa các bản ghi trong cùng một bảng.
Phương án A sai vì khóa chính không được phép để trống.
Phương án B đúng vì khóa chính bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Phương án C sai vì khóa chính có thể có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, không nhất thiết phải là kiểu text. Ví dụ, khóa chính có thể là kiểu số nguyên (integer), kiểu ngày tháng (date), hoặc kiểu GUID.
Phương án D sai vì khóa chính không được phép trùng lặp giữa các bản ghi trong cùng một bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xem kết quả (kết xuất) của một Query (truy vấn) trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (ví dụ như Microsoft Access), ta có thể thực hiện theo các cách sau:
* A. Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu, chọn tên Query và chọn nút Open: Cách này đúng vì khi bạn mở một Query, hệ thống sẽ thực thi Query đó và hiển thị kết quả.
* B. Trong cửa sổ thiết kế Query, chọn biểu tượng View: Trong chế độ thiết kế của Query, biểu tượng View (thường có hình dạng datasheet hoặc bảng) cho phép bạn chuyển sang chế độ xem dữ liệu, hiển thị kết quả của Query.
* C. Click biểu tượng Run trong cửa sổ thiết kế Query: Biểu tượng Run (thường có hình dấu chấm than) sẽ thực thi Query và hiển thị kết quả.
Vì cả ba cách trên đều đúng, nên đáp án chính xác là "D. Các câu trên đều đúng".
* A. Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu, chọn tên Query và chọn nút Open: Cách này đúng vì khi bạn mở một Query, hệ thống sẽ thực thi Query đó và hiển thị kết quả.
* B. Trong cửa sổ thiết kế Query, chọn biểu tượng View: Trong chế độ thiết kế của Query, biểu tượng View (thường có hình dạng datasheet hoặc bảng) cho phép bạn chuyển sang chế độ xem dữ liệu, hiển thị kết quả của Query.
* C. Click biểu tượng Run trong cửa sổ thiết kế Query: Biểu tượng Run (thường có hình dấu chấm than) sẽ thực thi Query và hiển thị kết quả.
Vì cả ba cách trên đều đúng, nên đáp án chính xác là "D. Các câu trên đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về khóa chính trong cơ sở dữ liệu, đặc biệt là khi không có trường nào tự nhiên có thể đóng vai trò là khóa chính.
* Phương án A: *Chọn nhiều hơn 1 trường để tạo khóa chính* - Đây là một khả năng. Khi không có một trường duy nhất nào chứa thông tin duy nhất, ta có thể kết hợp nhiều trường lại với nhau để tạo thành một khóa chính tổ hợp (composite key). Khóa chính tổ hợp đảm bảo sự duy nhất của bản ghi dựa trên sự kết hợp giá trị của các trường tham gia.
* Phương án B: *Tạo thêm 1 trường kiểu AutoNumber làm khóa chính* - Đây cũng là một giải pháp phổ biến. Trường AutoNumber tự động tăng giá trị cho mỗi bản ghi mới, đảm bảo tính duy nhất. Trường này thường được sử dụng khi không có trường nào khác phù hợp để làm khóa chính.
* Phương án C: *Để Access tự tạo thêm 1 trường làm khóa chính* - Access có thể tự động tạo một trường khóa chính nếu người dùng không chỉ định. Trường này thường là kiểu AutoNumber.
* Phương án D: *Các câu trên đều đúng* - Vì cả ba phương án trên đều là các cách hợp lệ để tạo khóa chính khi không có trường nào tự nhiên có thể đóng vai trò này, nên đây là đáp án chính xác nhất.
Do đó, đáp án đúng là D.
* Phương án A: *Chọn nhiều hơn 1 trường để tạo khóa chính* - Đây là một khả năng. Khi không có một trường duy nhất nào chứa thông tin duy nhất, ta có thể kết hợp nhiều trường lại với nhau để tạo thành một khóa chính tổ hợp (composite key). Khóa chính tổ hợp đảm bảo sự duy nhất của bản ghi dựa trên sự kết hợp giá trị của các trường tham gia.
* Phương án B: *Tạo thêm 1 trường kiểu AutoNumber làm khóa chính* - Đây cũng là một giải pháp phổ biến. Trường AutoNumber tự động tăng giá trị cho mỗi bản ghi mới, đảm bảo tính duy nhất. Trường này thường được sử dụng khi không có trường nào khác phù hợp để làm khóa chính.
* Phương án C: *Để Access tự tạo thêm 1 trường làm khóa chính* - Access có thể tự động tạo một trường khóa chính nếu người dùng không chỉ định. Trường này thường là kiểu AutoNumber.
* Phương án D: *Các câu trên đều đúng* - Vì cả ba phương án trên đều là các cách hợp lệ để tạo khóa chính khi không có trường nào tự nhiên có thể đóng vai trò này, nên đây là đáp án chính xác nhất.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuộc tính Format trong cửa sổ Design View của một Table được sử dụng để định dạng dữ liệu nhập cho một trường (field). Ví dụ, bạn có thể sử dụng Format để hiển thị số dưới dạng tiền tệ, ngày tháng theo một định dạng cụ thể, hoặc chữ in hoa/thường. Các thuộc tính khác có chức năng khác:
- Required: Xác định trường có bắt buộc phải nhập dữ liệu hay không.
- Default Value: Xác định giá trị mặc định cho trường.
- Input Mask: Tạo khuôn mẫu để nhập dữ liệu, giúp người dùng nhập đúng định dạng (ví dụ: số điện thoại).
- Required: Xác định trường có bắt buộc phải nhập dữ liệu hay không.
- Default Value: Xác định giá trị mặc định cho trường.
- Input Mask: Tạo khuôn mẫu để nhập dữ liệu, giúp người dùng nhập đúng định dạng (ví dụ: số điện thoại).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng