Đáp án đúng: A
Đầu nối BNC (Bayonet Neill-Concelman) là loại đầu nối được sử dụng phổ biến trong chuẩn mạng 10Base2 (hay còn gọi là Thinnet). Các chuẩn mạng khác như 1000BaseT, 100BaseTX và 10BaseT sử dụng đầu nối RJ45.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
Câu hỏi liên quan
Trong địa chỉ lớp B, 2 octet đầu được sử dụng cho network ID và 2 octet cuối được sử dụng cho host ID. Do đó, số lượng host tối đa trên mỗi mạng lớp B là 216 - 2 = 65536 - 2 = 65534. Trừ 2 vì một địa chỉ được sử dụng cho địa chỉ mạng và một địa chỉ được sử dụng cho địa chỉ broadcast.
- Đáp án 1: Đúng. Mặt nạ mạng 255.255.192.0 có 18 bit 1, tức là mượn 2 bit (18 - 16 = 2) từ octet thứ ba để tạo subnet.
- Đáp án 2: Sai. Với /18, số bit cho host là 32 - 18 = 14. Vậy số hosts trong mỗi mạng là 2^14 - 2 = 16384 - 2 = 16382.
- Đáp án 3: Đúng. Vì mượn 2 bit, số mạng con là 2^2 = 4.
- Đáp án 4: Đúng. Với subnet mask 255.255.192.0 (/18), địa chỉ mạng là 172.245.0.0. Địa chỉ broadcast là 172.245.63.255. Vậy các địa chỉ cùng mạng với 172.245.0.10 là từ 172.245.0.1 đến 172.245.63.254.
Vậy đáp án sai là đáp án 2.
Đề bài cho địa chỉ IP 172.31.24.20/16 chia thành 4 mạng con. Điều này có nghĩa là chúng ta cần mượn một số bit từ phần host để tạo thành phần mạng con. Vì 22 = 4, chúng ta cần mượn 2 bits.
Vậy subnet mask mới là /18 (16 + 2 = 18). Do đó, các mạng con sẽ có kích thước khối là 2(32-18) = 214 = 16384 địa chỉ. Số hosts sử dụng được trong mỗi mạng là 16384 - 2 = 16382.
Địa chỉ mạng gốc là 172.31.0.0/16.
Khi chia thành 4 mạng con, địa chỉ mạng con đầu tiên sẽ là 172.31.0.0/18,
Địa chỉ mạng con thứ hai sẽ là 172.31.64.0/18,
Địa chỉ mạng con thứ ba sẽ là 172.31.128.0/18,
Địa chỉ mạng con thứ tư sẽ là 172.31.192.0/18.
Địa chỉ 172.31.24.20 thuộc mạng 172.31.0.0/18. Địa chỉ broadcast của mạng này là 172.31.63.255.
Vậy, phương án sai là "Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 172.32.0.0". Vì địa chỉ mạng đúng của IP này sau khi chia là 172.31.0.0
Với subnet mask /26, có nghĩa là 26 bit đầu tiên của địa chỉ IP là phần mạng, và 6 bit còn lại là phần host. Subnet mask tương ứng là 255.255.255.192.
* IP1: 203.119.36.190/26
* Địa chỉ IP: 203.119.36.190
* Subnet Mask: 255.255.255.192
* Địa chỉ mạng: 203.119.36.190 & 255.255.255.192 = 203.119.36.128
* IP2: 203.119.36.193/26
* Địa chỉ IP: 203.119.36.193
* Subnet Mask: 255.255.255.192
* Địa chỉ mạng: 203.119.36.193 & 255.255.255.192 = 203.119.36.128
* IP3: 203.119.36.253/26
* Địa chỉ IP: 203.119.36.253
* Subnet Mask: 255.255.255.192
* Địa chỉ mạng: 203.119.36.253 & 255.255.255.192 = 203.119.36.192
Vì địa chỉ mạng của IP1 và IP2 là 203.119.36.128, chúng cùng mạng. Địa chỉ mạng của IP3 là 203.119.36.192, khác với địa chỉ mạng của IP1 và IP2, do đó IP3 không cùng mạng với IP1 và IP2.
Vậy, IP1 và IP2 cùng mạng.
Phân tích các phương án:
1. Địa chỉ broadcast của IP trên là 203.190.163.128: Đây là một khẳng định cần được xem xét trong bối cảnh chia mạng con. Vì cần 126 hosts, cần 7 bits cho host ID (2^7 = 128, trừ 2 địa chỉ mạng và broadcast, còn 126). Vì vậy, subnet mask mới là /25 (24+1=25). Các mạng con có thể là 203.190.163.0/25 và 203.190.163.128/25. Địa chỉ broadcast của mạng 203.190.163.0/25 là 203.190.163.127 và của mạng 203.190.163.128/25 là 203.190.163.255. Vì IP 203.190.163.13 thuộc mạng 203.190.163.0/25, broadcast của mạng này là 203.190.163.127, không phải 203.190.163.128. Vậy, phát biểu này sai.
2. Các hosts cùng mạng với IP trên là 203.190.163.1 đến 203.190.163.126: Với subnet /25, mạng 203.190.163.0/25 có các host từ 203.190.163.1 đến 203.190.163.126. Vì IP 203.190.163.13 thuộc mạng này, phát biểu này đúng.
3. IP trên thuộc mạng 203.190.163.0: Với subnet /25, IP 203.190.163.13 thuộc mạng 203.190.163.0/25. Vậy, phát biểu này đúng.
4. Số mạng con là 2: Với subnet /25, từ /24 ta chia được 2 mạng con (mỗi mạng 128 địa chỉ). Vậy, phát biểu này đúng.
Vậy, phát biểu sai là phương án 1.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.