Cú pháp của lệnh ifconfig nào sau đây giúp Anh/Chị thay đổi địa chỉ IP của máy chủ Linux?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Lệnh `ifconfig` được sử dụng để cấu hình các giao diện mạng trong Linux. Để thay đổi địa chỉ IP của một giao diện (ví dụ: eth0), bạn cần chỉ định tên giao diện, địa chỉ IP mới, và netmask. Cú pháp chính xác là `ifconfig eth0 <địa_chỉ_IP> netmask `. Các tùy chọn B, C, và D có cú pháp không chính xác, thiếu thông tin về giao diện hoặc sử dụng sai cú pháp netmask.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lệnh `df` (disk free) được sử dụng để hiển thị thông tin về dung lượng đĩa đã sử dụng và còn trống trên các hệ thống tệp tin được gắn kết. Tùy chọn `-a` thường được dùng để hiển thị tất cả các hệ thống tệp tin, kể cả những hệ thống có kích thước bằng 0.
Lệnh `du` (disk usage) được sử dụng để ước tính không gian sử dụng của một tệp tin hoặc thư mục.
Vì vậy, đáp án đúng là `df –a` hoặc `df`, tùy thuộc vào yêu cầu hiển thị tất cả các hệ thống tệp tin hay không. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, `df` (không có tùy chọn `-a`) là lựa chọn phù hợp nhất để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống một cách tổng quan.
Lệnh `du` (disk usage) được sử dụng để ước tính không gian sử dụng của một tệp tin hoặc thư mục.
Vì vậy, đáp án đúng là `df –a` hoặc `df`, tùy thuộc vào yêu cầu hiển thị tất cả các hệ thống tệp tin hay không. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, `df` (không có tùy chọn `-a`) là lựa chọn phù hợp nhất để kiểm tra dung lượng đĩa cứng còn trống một cách tổng quan.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong Linux, DNS server thường được phân loại thành ba loại chính dựa trên chức năng và vai trò của chúng:
1. Primary (Master) DNS Server: Máy chủ DNS chính, chứa bản ghi gốc (source of truth) cho một hoặc nhiều zone. Nó chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và cung cấp thông tin DNS cho các zone này. Các thay đổi đối với zone đều được thực hiện trực tiếp trên primary server.
2. Secondary (Slave) DNS Server: Máy chủ DNS phụ, nhận dữ liệu zone từ primary server thông qua zone transfer. Secondary server hoạt động như một bản sao dự phòng của primary server, giúp tăng tính sẵn sàng và giảm tải cho primary server. Nó không trực tiếp chỉnh sửa dữ liệu zone.
3. Caching (Recursive) DNS Server: Máy chủ DNS đệ quy (thường được gọi là resolver), thực hiện truy vấn đệ quy để tìm kiếm thông tin DNS thay cho client. Nó lưu trữ kết quả truy vấn trong cache để phục vụ các truy vấn tương tự trong tương lai, giúp giảm thời gian phản hồi và giảm tải cho các authoritative DNS server (primary và secondary).
Vì vậy, đáp án đúng là C. 3
1. Primary (Master) DNS Server: Máy chủ DNS chính, chứa bản ghi gốc (source of truth) cho một hoặc nhiều zone. Nó chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và cung cấp thông tin DNS cho các zone này. Các thay đổi đối với zone đều được thực hiện trực tiếp trên primary server.
2. Secondary (Slave) DNS Server: Máy chủ DNS phụ, nhận dữ liệu zone từ primary server thông qua zone transfer. Secondary server hoạt động như một bản sao dự phòng của primary server, giúp tăng tính sẵn sàng và giảm tải cho primary server. Nó không trực tiếp chỉnh sửa dữ liệu zone.
3. Caching (Recursive) DNS Server: Máy chủ DNS đệ quy (thường được gọi là resolver), thực hiện truy vấn đệ quy để tìm kiếm thông tin DNS thay cho client. Nó lưu trữ kết quả truy vấn trong cache để phục vụ các truy vấn tương tự trong tương lai, giúp giảm thời gian phản hồi và giảm tải cho các authoritative DNS server (primary và secondary).
Vì vậy, đáp án đúng là C. 3
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc thiết lập một máy chủ Linux để tương thích với môi trường Windows NT. Windows NT sử dụng giao thức SMB (Server Message Block) để chia sẻ file và máy in. Do đó, để máy chủ Linux có thể hoạt động như một máy chủ Windows NT, nó cần cài đặt một daemon hỗ trợ giao thức SMB. Samba là một bộ phần mềm cung cấp khả năng tương tác giữa máy chủ Linux/Unix và máy khách Windows sử dụng giao thức SMB/CIFS. Trong các lựa chọn đưa ra, "Server của khối tin daemon" (Server Message Block daemon) chính là đề cập đến Samba.
* A. Mạng, hệ thống tập daemon: Không đủ cụ thể, chỉ nói chung về các dịch vụ mạng và hệ thống tập tin.
* B. File transfer protocol daemon: FTP được sử dụng để truyền file, không liên quan trực tiếp đến việc tương thích với Windows NT.
* C. Server của khối tin daemon: Đây là đáp án đúng, đề cập đến Samba, cho phép chia sẻ file và máy in với máy khách Windows.
* D. Syslog daemon: Syslog dùng để ghi nhật ký hệ thống, không liên quan đến chia sẻ file hoặc tương thích Windows NT.
* A. Mạng, hệ thống tập daemon: Không đủ cụ thể, chỉ nói chung về các dịch vụ mạng và hệ thống tập tin.
* B. File transfer protocol daemon: FTP được sử dụng để truyền file, không liên quan trực tiếp đến việc tương thích với Windows NT.
* C. Server của khối tin daemon: Đây là đáp án đúng, đề cập đến Samba, cho phép chia sẻ file và máy in với máy khách Windows.
* D. Syslog daemon: Syslog dùng để ghi nhật ký hệ thống, không liên quan đến chia sẻ file hoặc tương thích Windows NT.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm lệnh để khai báo default gateway (GW) là 172.16.8.2 trên một máy Linux. Default gateway là địa chỉ IP mà máy tính sử dụng để gửi lưu lượng mạng đến các mạng bên ngoài mạng cục bộ của nó.
* Phương án A: `Route add –net default gw16.8.2`
* Cú pháp này không chính xác. Địa chỉ IP của gateway phải là 172.16.8.2 chứ không phải gw16.8.2.
* Phương án B: `Route add –net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2`
* Lệnh này đúng. `route add` là lệnh để thêm một route vào bảng định tuyến. `-net 0.0.0.0` chỉ định mạng đích là 0.0.0.0 (mạng mặc định). `netmask 0.0.0.0` chỉ định netmask cho mạng mặc định (tất cả các địa chỉ). `gw 172.16.8.2` chỉ định gateway cho mạng mặc định là 172.16.8.2.
* Phương án C: `Route add –net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw16.8.2`
* Sai. Netmask 255.255.255.255 không đúng cho default route và địa chỉ IP gateway cũng không chính xác.
* Phương án D: `Câu A và B là đúng`
* Sai vì chỉ có phương án B đúng.
Vậy đáp án đúng là B.
* Phương án A: `Route add –net default gw16.8.2`
* Cú pháp này không chính xác. Địa chỉ IP của gateway phải là 172.16.8.2 chứ không phải gw16.8.2.
* Phương án B: `Route add –net 0.0.0.0 netmask 0.0.0.0 gw 172.16.8.2`
* Lệnh này đúng. `route add` là lệnh để thêm một route vào bảng định tuyến. `-net 0.0.0.0` chỉ định mạng đích là 0.0.0.0 (mạng mặc định). `netmask 0.0.0.0` chỉ định netmask cho mạng mặc định (tất cả các địa chỉ). `gw 172.16.8.2` chỉ định gateway cho mạng mặc định là 172.16.8.2.
* Phương án C: `Route add –net 0.0.0.0 netmask 255.255.255.255 gw16.8.2`
* Sai. Netmask 255.255.255.255 không đúng cho default route và địa chỉ IP gateway cũng không chính xác.
* Phương án D: `Câu A và B là đúng`
* Sai vì chỉ có phương án B đúng.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm lệnh xóa toàn bộ thư mục.
* rm -f /dir: Lệnh `rm` dùng để xóa file hoặc thư mục. Option `-f` (force) bỏ qua các xác nhận và xóa các file chỉ đọc. Tuy nhiên, nó chỉ xóa các file trong thư mục `/dir` chứ không xóa thư mục `/dir` nếu nó không rỗng. Do đó, phương án này chưa chính xác hoàn toàn.
* rm -r /dir: Lệnh `rm` với option `-r` (recursive) cho phép xóa đệ quy, tức là xóa thư mục và tất cả các file, thư mục con bên trong nó. Đây là lệnh phù hợp để xóa toàn bộ thư mục `/dir` và nội dung của nó.
* rmdir /dir: Lệnh `rmdir` chỉ dùng để xóa thư mục rỗng. Nếu thư mục `/dir` không rỗng, lệnh này sẽ báo lỗi và không xóa được.
* rmdir -p /dir: Lệnh `rmdir -p` xóa thư mục và các thư mục cha của nó nếu chúng rỗng. Tuy nhiên, nó cũng chỉ hoạt động nếu thư mục `/dir` và các thư mục cha của nó đều rỗng. Nếu thư mục `/dir` chứa bất kỳ file hoặc thư mục con nào, lệnh này sẽ không xóa được.
Vậy đáp án đúng nhất là B. rm -r /dir vì nó xóa toàn bộ thư mục và nội dung bên trong.
* rm -f /dir: Lệnh `rm` dùng để xóa file hoặc thư mục. Option `-f` (force) bỏ qua các xác nhận và xóa các file chỉ đọc. Tuy nhiên, nó chỉ xóa các file trong thư mục `/dir` chứ không xóa thư mục `/dir` nếu nó không rỗng. Do đó, phương án này chưa chính xác hoàn toàn.
* rm -r /dir: Lệnh `rm` với option `-r` (recursive) cho phép xóa đệ quy, tức là xóa thư mục và tất cả các file, thư mục con bên trong nó. Đây là lệnh phù hợp để xóa toàn bộ thư mục `/dir` và nội dung của nó.
* rmdir /dir: Lệnh `rmdir` chỉ dùng để xóa thư mục rỗng. Nếu thư mục `/dir` không rỗng, lệnh này sẽ báo lỗi và không xóa được.
* rmdir -p /dir: Lệnh `rmdir -p` xóa thư mục và các thư mục cha của nó nếu chúng rỗng. Tuy nhiên, nó cũng chỉ hoạt động nếu thư mục `/dir` và các thư mục cha của nó đều rỗng. Nếu thư mục `/dir` chứa bất kỳ file hoặc thư mục con nào, lệnh này sẽ không xóa được.
Vậy đáp án đúng nhất là B. rm -r /dir vì nó xóa toàn bộ thư mục và nội dung bên trong.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng