Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chuẩn 10Base2, còn được gọi là Thin Ethernet hoặc Cheapernet, có số nút tối đa cho một phân đoạn mạng là 30. Các chuẩn Ethernet khác có số lượng nút tối đa khác nhau.
Tổng hợp 1320 câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chuẩn 100Base-T có các đặc điểm sau: tốc độ 100 Mbps, sử dụng đầu nối RJ45 và cáp UTP (cáp xoắn đôi không chống nhiễu). Chiều dài tối đa của một đoạn cáp trong mạng 100Base-T là 100 mét, không phải 500 mét. Do đó, phát biểu "Chiều dài tối đa 500 m" không phải là đặc điểm của chuẩn 100Base-T.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Địa chỉ IP 52.162.21.114/8 có nghĩa là 8 bit đầu tiên (52) xác định mạng. Khi chia thành 4 mạng con, ta cần mượn thêm 2 bit (2^2 = 4). Vậy, /8 trở thành /10.
1. Số bits mượn là 2 bits: Đây là phát biểu đúng.
2. Số hosts trong mỗi mạng là 4194302: Với /10, số bits cho host là 32 - 10 = 22 bits. Vậy số hosts tối đa là 2^22 - 2 = 4194302. Đây là phát biểu đúng.
3. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 52.128.0.0: Để xác định địa chỉ mạng, ta cần chuyển đổi địa chỉ IP và subnet mask sang dạng nhị phân. Subnet mask /10 là 255.192.0.0. Thực hiện phép AND giữa 52.162.21.114 và 255.192.0.0, ta được 52.128.0.0. Đây là phát biểu đúng.
4. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 52.192.255.255: Với subnet 255.192.0.0, địa chỉ broadcast sẽ có dạng 52.191.255.255 khi chia 4 mạng con từ mạng /8 ban đầu. Tuy nhiên, đề bài lại đưa ra địa chỉ broadcast là 52.192.255.255. Điều này không chính xác, vì 52.192.255.255 nằm ở mạng con tiếp theo. Do đó, đây là phát biểu sai.
Vậy đáp án sai là địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 52.192.255.255.
1. Số bits mượn là 2 bits: Đây là phát biểu đúng.
2. Số hosts trong mỗi mạng là 4194302: Với /10, số bits cho host là 32 - 10 = 22 bits. Vậy số hosts tối đa là 2^22 - 2 = 4194302. Đây là phát biểu đúng.
3. Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 52.128.0.0: Để xác định địa chỉ mạng, ta cần chuyển đổi địa chỉ IP và subnet mask sang dạng nhị phân. Subnet mask /10 là 255.192.0.0. Thực hiện phép AND giữa 52.162.21.114 và 255.192.0.0, ta được 52.128.0.0. Đây là phát biểu đúng.
4. Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 52.192.255.255: Với subnet 255.192.0.0, địa chỉ broadcast sẽ có dạng 52.191.255.255 khi chia 4 mạng con từ mạng /8 ban đầu. Tuy nhiên, đề bài lại đưa ra địa chỉ broadcast là 52.192.255.255. Điều này không chính xác, vì 52.192.255.255 nằm ở mạng con tiếp theo. Do đó, đây là phát biểu sai.
Vậy đáp án sai là địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 52.192.255.255.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 203.113.131.97/24 thành 8 mạng con.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.113.132.96 - Sai. Với /24 và chia thành 8 mạng con, ta mượn 3 bits. Subnet mask mới là /27. Địa chỉ mạng phải là một bội số của 32 (2^(32-27) = 2^5 = 32). Do đó, địa chỉ mạng gần nhất trước 203.113.131.97 là 203.113.131.64. Không phải 203.113.132.96
- Phương án 2: Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.113.131.127 - Đúng. Với địa chỉ mạng 203.113.131.64 và subnet mask /27, địa chỉ broadcast sẽ là 203.113.131.95. Địa chỉ broadcast của mạng con tiếp theo (203.113.131.96) là 203.113.131.127
- Phương án 3: Số hosts trong mỗi mạng là 30 - Đúng. Với 3 bits mượn, ta có 5 bits cho hosts. Vậy số hosts là 2^5 - 2 = 30.
- Phương án 4: Số bits mượn là 3 bits - Đúng. Để chia thành 8 mạng con, ta cần 2^3 = 8, vậy số bits mượn là 3.
Vậy, phương án sai là phương án 1. Cần lưu ý rằng đề bài cho IP 203.113.131.97/24, tức là IP này thuộc mạng 203.113.131.0/24. Khi chia subnet, ta chia mạng 203.113.131.0/24 thành các mạng con. Địa chỉ 203.113.131.97 chỉ là một địa chỉ thuộc một trong các mạng con đó.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về việc chia địa chỉ IP 203.113.131.97/24 thành 8 mạng con.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Địa chỉ mạng của IP trên sau khi chia là 203.113.132.96 - Sai. Với /24 và chia thành 8 mạng con, ta mượn 3 bits. Subnet mask mới là /27. Địa chỉ mạng phải là một bội số của 32 (2^(32-27) = 2^5 = 32). Do đó, địa chỉ mạng gần nhất trước 203.113.131.97 là 203.113.131.64. Không phải 203.113.132.96
- Phương án 2: Địa chỉ broadcast của IP trên sau khi chia là 203.113.131.127 - Đúng. Với địa chỉ mạng 203.113.131.64 và subnet mask /27, địa chỉ broadcast sẽ là 203.113.131.95. Địa chỉ broadcast của mạng con tiếp theo (203.113.131.96) là 203.113.131.127
- Phương án 3: Số hosts trong mỗi mạng là 30 - Đúng. Với 3 bits mượn, ta có 5 bits cho hosts. Vậy số hosts là 2^5 - 2 = 30.
- Phương án 4: Số bits mượn là 3 bits - Đúng. Để chia thành 8 mạng con, ta cần 2^3 = 8, vậy số bits mượn là 3.
Vậy, phương án sai là phương án 1. Cần lưu ý rằng đề bài cho IP 203.113.131.97/24, tức là IP này thuộc mạng 203.113.131.0/24. Khi chia subnet, ta chia mạng 203.113.131.0/24 thành các mạng con. Địa chỉ 203.113.131.97 chỉ là một địa chỉ thuộc một trong các mạng con đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định các host có cùng mạng hay không, chúng ta cần xem xét địa chỉ mạng của chúng. Địa chỉ mạng được xác định bằng cách thực hiện phép AND giữa địa chỉ IP và subnet mask. Trong trường hợp này, subnet mask là /18, tương đương với 255.255.192.0.
* IP1: 172.245.65.1/18
- Địa chỉ IP: 172.245.65.1
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.64.0 (172.245.65.1 AND 255.255.192.0)
* IP2: 172.245.100.12/18
- Địa chỉ IP: 172.245.100.12
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.64.0 (172.245.100.12 AND 255.255.192.0)
* IP3: 172.245.129.1/18
- Địa chỉ IP: 172.245.129.1
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.128.0 (172.245.129.1 AND 255.255.192.0)
So sánh địa chỉ mạng của ba host:
- IP1 và IP2 có cùng địa chỉ mạng là 172.245.64.0.
- IP3 có địa chỉ mạng là 172.245.128.0.
Vậy, IP1 và IP2 cùng mạng.
* IP1: 172.245.65.1/18
- Địa chỉ IP: 172.245.65.1
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.64.0 (172.245.65.1 AND 255.255.192.0)
* IP2: 172.245.100.12/18
- Địa chỉ IP: 172.245.100.12
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.64.0 (172.245.100.12 AND 255.255.192.0)
* IP3: 172.245.129.1/18
- Địa chỉ IP: 172.245.129.1
- Subnet Mask: 255.255.192.0
- Địa chỉ mạng: 172.245.128.0 (172.245.129.1 AND 255.255.192.0)
So sánh địa chỉ mạng của ba host:
- IP1 và IP2 có cùng địa chỉ mạng là 172.245.64.0.
- IP3 có địa chỉ mạng là 172.245.128.0.
Vậy, IP1 và IP2 cùng mạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để chia một mạng lớp C thành 5 mạng con, ta cần mượn một số bit từ phần host ID để tạo thành subnet ID. Vì 2^2 = 4 < 5 và 2^3 = 8 > 5, ta cần mượn tối thiểu 3 bits.
Khi mượn 3 bits từ phần host ID của mạng lớp C (mặc định là 255.255.255.0), subnet mask sẽ trở thành 255.255.255.XXX. Giá trị XXX được tính bằng 128 + 64 + 32 = 224 (tương ứng với 3 bits 1 liên tiếp). Vậy subnet mask cần tìm là 255.255.255.224.
Khi mượn 3 bits từ phần host ID của mạng lớp C (mặc định là 255.255.255.0), subnet mask sẽ trở thành 255.255.255.XXX. Giá trị XXX được tính bằng 128 + 64 + 32 = 224 (tương ứng với 3 bits 1 liên tiếp). Vậy subnet mask cần tìm là 255.255.255.224.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng