Cho lệnh assembly: ADD AX, CX. Mode địa chỉ của toán nguồn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong lệnh `ADD AX, CX`, toán hạng CX là một thanh ghi. Giá trị của thanh ghi CX được sử dụng trực tiếp như là toán hạng nguồn để cộng vào thanh ghi AX. Do đó, mode địa chỉ của toán hạng nguồn là "Thanh ghi".
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh SUB CX, [90] thực hiện phép trừ giá trị tại địa chỉ bộ nhớ 90 (được bao trong cặp ngoặc vuông, biểu thị địa chỉ bộ nhớ) khỏi thanh ghi CX.
Phân tích các đáp án:
* A. Toán hạng đích là mode địa chỉ thanh ghi: Đúng. Toán hạng đích là CX, là một thanh ghi.
* B. Toán hạng nguồn là mode địa chỉ trực tiếp: Sai. Toán hạng nguồn là [90], là mode địa chỉ gián tiếp bộ nhớ (memory indirect addressing), chứ không phải trực tiếp.
* C. Toán hạng nguồn là một ngăn nhớ: Đúng. [90] đại diện cho nội dung tại địa chỉ bộ nhớ 90, tức là một ngăn nhớ.
* D. Toán hạng nguồn là mode gián tiếp qua thanh ghi: Sai. Toán hạng nguồn là địa chỉ gián tiếp bộ nhớ, không phải gián tiếp qua thanh ghi.
Vậy, phát biểu sai là B.
Phân tích các đáp án:
* A. Toán hạng đích là mode địa chỉ thanh ghi: Đúng. Toán hạng đích là CX, là một thanh ghi.
* B. Toán hạng nguồn là mode địa chỉ trực tiếp: Sai. Toán hạng nguồn là [90], là mode địa chỉ gián tiếp bộ nhớ (memory indirect addressing), chứ không phải trực tiếp.
* C. Toán hạng nguồn là một ngăn nhớ: Đúng. [90] đại diện cho nội dung tại địa chỉ bộ nhớ 90, tức là một ngăn nhớ.
* D. Toán hạng nguồn là mode gián tiếp qua thanh ghi: Sai. Toán hạng nguồn là địa chỉ gián tiếp bộ nhớ, không phải gián tiếp qua thanh ghi.
Vậy, phát biểu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong hệ biểu diễn số có dấu 8-bit, chúng ta có thể biểu diễn các số từ -128 đến 127.
Số 91 được biểu diễn là 01011011 (dạng nhị phân).
Số 63 được biểu diễn là 00111111 (dạng nhị phân).
Khi cộng hai số này:
01011011
+ 00111111
----------
10011010
Kết quả là 10011010 (dạng nhị phân). Trong hệ biểu diễn số có dấu, bit старший (most significant bit - MSB) là bit dấu. Ở đây, MSB là 1, nghĩa là số âm. Để chuyển đổi nó về dạng thập phân, ta lấy bù 2 của nó:
Đảo bit: 01100101
Cộng 1: 01100110
Số này tương ứng với 2 + 4 + 32 + 64 = 102. Vậy số ban đầu là -102.
Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét điều kiện tràn số. 91 + 63 = 154. Vì 154 > 127, phép cộng này gây ra tràn số (overflow) trong hệ 8-bit có dấu. Do đó, kết quả -102 là một kết quả sai lệch do tràn số.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A: Không cho kết quả, vì tràn số.
Số 91 được biểu diễn là 01011011 (dạng nhị phân).
Số 63 được biểu diễn là 00111111 (dạng nhị phân).
Khi cộng hai số này:
01011011
+ 00111111
----------
10011010
Kết quả là 10011010 (dạng nhị phân). Trong hệ biểu diễn số có dấu, bit старший (most significant bit - MSB) là bit dấu. Ở đây, MSB là 1, nghĩa là số âm. Để chuyển đổi nó về dạng thập phân, ta lấy bù 2 của nó:
Đảo bit: 01100101
Cộng 1: 01100110
Số này tương ứng với 2 + 4 + 32 + 64 = 102. Vậy số ban đầu là -102.
Tuy nhiên, chúng ta cần xem xét điều kiện tràn số. 91 + 63 = 154. Vì 154 > 127, phép cộng này gây ra tràn số (overflow) trong hệ 8-bit có dấu. Do đó, kết quả -102 là một kết quả sai lệch do tràn số.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A: Không cho kết quả, vì tràn số.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải mã số nguyên có dấu dùng phương pháp bù 2, ta thực hiện như sau:
1. Xác định dấu: Vì bit старший nhất (bit ngoài cùng bên trái) là 1, số này là số âm.
2. Tìm số bù 1: Đảo tất cả các bit của số đã cho: 1100 1000 trở thành 0011 0111.
3. Tìm số bù 2: Cộng 1 vào số bù 1: 0011 0111 + 1 = 0011 1000.
4. Chuyển đổi sang hệ thập phân: 0011 1000 trong hệ thập phân là:
(0 * 2^7) + (0 * 2^6) + (1 * 2^5) + (1 * 2^4) + (1 * 2^3) + (0 * 2^2) + (0 * 2^1) + (0 * 2^0) = 0 + 0 + 32 + 16 + 8 + 0 + 0 + 0 = 56.
5. Thêm dấu âm: Vì số ban đầu là số âm, kết quả là -56.
Vậy, biểu diễn "1100 1000" trong mã bù 2 tương ứng với giá trị -56.
1. Xác định dấu: Vì bit старший nhất (bit ngoài cùng bên trái) là 1, số này là số âm.
2. Tìm số bù 1: Đảo tất cả các bit của số đã cho: 1100 1000 trở thành 0011 0111.
3. Tìm số bù 2: Cộng 1 vào số bù 1: 0011 0111 + 1 = 0011 1000.
4. Chuyển đổi sang hệ thập phân: 0011 1000 trong hệ thập phân là:
(0 * 2^7) + (0 * 2^6) + (1 * 2^5) + (1 * 2^4) + (1 * 2^3) + (0 * 2^2) + (0 * 2^1) + (0 * 2^0) = 0 + 0 + 32 + 16 + 8 + 0 + 0 + 0 = 56.
5. Thêm dấu âm: Vì số ban đầu là số âm, kết quả là -56.
Vậy, biểu diễn "1100 1000" trong mã bù 2 tương ứng với giá trị -56.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ thống vào/ra (Input/Output - I/O) của máy tính bao gồm các thiết bị cho phép người dùng giao tiếp với máy tính (nhập dữ liệu vào và nhận kết quả ra).
* Phương án A: Đĩa từ, loa và đĩa CD-ROM đều là các thiết bị vào/ra.
* Phương án B: Màn hình và máy in là thiết bị xuất (ra), nhưng RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ trong, không phải thiết bị vào/ra.
* Phương án C: Chuột và máy quét ảnh là thiết bị nhập (vào), nhưng CPU (Central Processing Unit) là bộ xử lý trung tâm, không phải thiết bị vào/ra.
* Phương án D: ROM (Read-Only Memory), RAM (Random Access Memory) và các thanh ghi (Registers) đều là các loại bộ nhớ, không phải thiết bị vào/ra.
Vậy, phương án B, C, D chứa các thành phần không thuộc hệ thống vào/ra.
* Phương án A: Đĩa từ, loa và đĩa CD-ROM đều là các thiết bị vào/ra.
* Phương án B: Màn hình và máy in là thiết bị xuất (ra), nhưng RAM (Random Access Memory) là bộ nhớ trong, không phải thiết bị vào/ra.
* Phương án C: Chuột và máy quét ảnh là thiết bị nhập (vào), nhưng CPU (Central Processing Unit) là bộ xử lý trung tâm, không phải thiết bị vào/ra.
* Phương án D: ROM (Read-Only Memory), RAM (Random Access Memory) và các thanh ghi (Registers) đều là các loại bộ nhớ, không phải thiết bị vào/ra.
Vậy, phương án B, C, D chứa các thành phần không thuộc hệ thống vào/ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là B. Theo cách phân loại hiện đại, các loại máy tính bao gồm: máy tính để bàn (desktop), máy chủ (server) và máy tính nhúng (embedded computer).
* Máy tính để bàn: Là loại máy tính cá nhân được thiết kế để sử dụng tại một vị trí cố định, thường dùng cho các tác vụ văn phòng, giải trí, học tập.
* Máy chủ: Là máy tính mạnh mẽ, được thiết kế để cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các máy tính khác trong mạng. Máy chủ thường được sử dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức để lưu trữ dữ liệu, quản lý ứng dụng và cung cấp các dịch vụ web.
* Máy tính nhúng: Là hệ thống máy tính được tích hợp vào các thiết bị khác, thực hiện các chức năng chuyên dụng. Ví dụ: máy tính nhúng có mặt trong ô tô, lò vi sóng, máy giặt, và nhiều thiết bị điện tử khác.
* Máy tính để bàn: Là loại máy tính cá nhân được thiết kế để sử dụng tại một vị trí cố định, thường dùng cho các tác vụ văn phòng, giải trí, học tập.
* Máy chủ: Là máy tính mạnh mẽ, được thiết kế để cung cấp các dịch vụ và tài nguyên cho các máy tính khác trong mạng. Máy chủ thường được sử dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức để lưu trữ dữ liệu, quản lý ứng dụng và cung cấp các dịch vụ web.
* Máy tính nhúng: Là hệ thống máy tính được tích hợp vào các thiết bị khác, thực hiện các chức năng chuyên dụng. Ví dụ: máy tính nhúng có mặt trong ô tô, lò vi sóng, máy giặt, và nhiều thiết bị điện tử khác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng