Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu lệnh SQL `SELECT` được sử dụng để truy vấn và lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu. Nó cho phép chỉ định các cột cần lấy, các điều kiện lọc dữ liệu, và các tùy chọn sắp xếp hoặc nhóm dữ liệu.
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lập trình cơ sở dữ liệu SQL có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn các bản ghi từ bảng "Persons" thỏa mãn điều kiện cột "FirstName" là "Peter" và cột "LastName" là "Jackson".
Phương án A sử dụng mệnh đề `WHERE` với toán tử `AND` để kết hợp hai điều kiện. Điều này đảm bảo rằng chỉ các bản ghi có cả "FirstName" là "Peter" và "LastName" là "Jackson" mới được chọn.
Phương án B sử dụng toán tử `<>` (khác) với `AND`, do đó nó sẽ chọn các bản ghi mà "FirstName" khác "Peter" VÀ "LastName" khác "Jackson", không đúng yêu cầu.
Phương án C cố gắng chọn các cột "FirstName" và "LastName" và gán giá trị cho chúng, điều này không đúng cú pháp và mục đích của câu hỏi.
Do đó, phương án A là đáp án đúng.
Phương án A sử dụng mệnh đề `WHERE` với toán tử `AND` để kết hợp hai điều kiện. Điều này đảm bảo rằng chỉ các bản ghi có cả "FirstName" là "Peter" và "LastName" là "Jackson" mới được chọn.
Phương án B sử dụng toán tử `<>` (khác) với `AND`, do đó nó sẽ chọn các bản ghi mà "FirstName" khác "Peter" VÀ "LastName" khác "Jackson", không đúng yêu cầu.
Phương án C cố gắng chọn các cột "FirstName" và "LastName" và gán giá trị cho chúng, điều này không đúng cú pháp và mục đích của câu hỏi.
Do đó, phương án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn tất cả các bản ghi từ bảng "Persons" mà giá trị của cột "LastName" nằm trong khoảng từ 'Hansen' đến 'Pettersen' (bao gồm cả hai giá trị này) và được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
Phương án A sử dụng toán tử `>` và `<` để so sánh, nhưng không bao gồm chính xác 'Hansen' và 'Pettersen'. Do đó, phương án này không hoàn toàn chính xác.
Phương án B sai cú pháp. Nó sử dụng `SELECT LastName>'Hansen' AND LastName<'Pettersen' FROM Persons` thay vì `SELECT * FROM Persons WHERE LastName>'Hansen' AND LastName<'Pettersen'`. Câu lệnh này sẽ không trả về tất cả các cột của bảng.
Phương án C sử dụng toán tử `BETWEEN`, đây là cách chính xác để chọn các giá trị nằm trong một khoảng xác định (bao gồm cả hai đầu mút của khoảng). Do đó, phương án này là đúng.
Phương án A sử dụng toán tử `>` và `<` để so sánh, nhưng không bao gồm chính xác 'Hansen' và 'Pettersen'. Do đó, phương án này không hoàn toàn chính xác.
Phương án B sai cú pháp. Nó sử dụng `SELECT LastName>'Hansen' AND LastName<'Pettersen' FROM Persons` thay vì `SELECT * FROM Persons WHERE LastName>'Hansen' AND LastName<'Pettersen'`. Câu lệnh này sẽ không trả về tất cả các cột của bảng.
Phương án C sử dụng toán tử `BETWEEN`, đây là cách chính xác để chọn các giá trị nằm trong một khoảng xác định (bao gồm cả hai đầu mút của khoảng). Do đó, phương án này là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là phương án 1. Trong SQL, cú pháp để chèn một bản ghi mới vào bảng là `INSERT INTO table_name VALUES (value1, value2, ...);`. Trong đó, `table_name` là tên của bảng và các `value` là các giá trị tương ứng với các cột của bảng. Các phương án khác không tuân theo cú pháp chuẩn của SQL để chèn dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm câu lệnh SQL để tính tổng doanh thu bán hàng của mỗi cửa hàng.
* Phương án A: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG;`
Câu lệnh này sẽ tính tổng doanh thu của tất cả các cửa hàng, không phải của từng cửa hàng riêng biệt.
* Phương án B: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG ORDER BY ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này cũng tính tổng doanh thu của tất cả các cửa hàng. Mệnh đề `ORDER BY` chỉ sắp xếp kết quả, không nhóm các cửa hàng lại với nhau.
* Phương án C: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG GROUP BY ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này sử dụng mệnh đề `GROUP BY` để nhóm các bản ghi theo `ID_CUAHANG`, sau đó tính tổng doanh thu cho mỗi nhóm (tức là cho mỗi cửa hàng). Đây là câu lệnh đúng.
* Phương án D: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG HAVING UNIQUE ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này sai cú pháp. Mệnh đề `HAVING` được sử dụng để lọc các nhóm sau khi đã nhóm bằng `GROUP BY`, và `UNIQUE` không phải là một hàm hợp lệ trong `HAVING`.
* Phương án A: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG;`
Câu lệnh này sẽ tính tổng doanh thu của tất cả các cửa hàng, không phải của từng cửa hàng riêng biệt.
* Phương án B: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG ORDER BY ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này cũng tính tổng doanh thu của tất cả các cửa hàng. Mệnh đề `ORDER BY` chỉ sắp xếp kết quả, không nhóm các cửa hàng lại với nhau.
* Phương án C: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG GROUP BY ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này sử dụng mệnh đề `GROUP BY` để nhóm các bản ghi theo `ID_CUAHANG`, sau đó tính tổng doanh thu cho mỗi nhóm (tức là cho mỗi cửa hàng). Đây là câu lệnh đúng.
* Phương án D: `SELECT ID_CUAHANG, SUM(DOANH_THU) FROM BANHANG HAVING UNIQUE ID_CUAHANG;`
Câu lệnh này sai cú pháp. Mệnh đề `HAVING` được sử dụng để lọc các nhóm sau khi đã nhóm bằng `GROUP BY`, và `UNIQUE` không phải là một hàm hợp lệ trong `HAVING`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm câu lệnh SQL để in ra bản ghi của tất cả sinh viên có họ bắt đầu bằng chữ 'L'.
* Phương án A: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV LIKE 'L%';`
* `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA`: Chọn tất cả các cột từ bảng `KETQUA_KIEMTRA`.
* `WHERE HO_SV LIKE 'L%';`: Lọc các bản ghi trong đó cột `HO_SV` (họ sinh viên) bắt đầu bằng chữ 'L'. Ký tự `%` là ký tự đại diện cho không hoặc nhiều ký tự bất kỳ.
* Đây là phương án đúng vì nó đáp ứng yêu cầu của câu hỏi.
* Phương án B: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV LIKE 'L';`
* Câu lệnh này chỉ chọn các bản ghi có `HO_SV` chính xác là 'L', không phải bắt đầu bằng 'L'.
* Đây là phương án sai.
* Phương án C: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV = 'L';`
* Câu lệnh này chỉ chọn các bản ghi có `HO_SV` chính xác là 'L', không phải bắt đầu bằng 'L'.
* Đây là phương án sai.
* Phương án D: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV <> 'L';`
* Câu lệnh này chọn tất cả các bản ghi có `HO_SV` khác 'L'.
* Đây là phương án sai.
* Phương án A: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV LIKE 'L%';`
* `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA`: Chọn tất cả các cột từ bảng `KETQUA_KIEMTRA`.
* `WHERE HO_SV LIKE 'L%';`: Lọc các bản ghi trong đó cột `HO_SV` (họ sinh viên) bắt đầu bằng chữ 'L'. Ký tự `%` là ký tự đại diện cho không hoặc nhiều ký tự bất kỳ.
* Đây là phương án đúng vì nó đáp ứng yêu cầu của câu hỏi.
* Phương án B: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV LIKE 'L';`
* Câu lệnh này chỉ chọn các bản ghi có `HO_SV` chính xác là 'L', không phải bắt đầu bằng 'L'.
* Đây là phương án sai.
* Phương án C: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV = 'L';`
* Câu lệnh này chỉ chọn các bản ghi có `HO_SV` chính xác là 'L', không phải bắt đầu bằng 'L'.
* Đây là phương án sai.
* Phương án D: `SELECT * FROM KETQUA_KIEMTRA WHERE HO_SV <> 'L';`
* Câu lệnh này chọn tất cả các bản ghi có `HO_SV` khác 'L'.
* Đây là phương án sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng