Các lớp có thể kế thừa từ lớp động vật là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phân loại sinh học, cụ thể là mối quan hệ kế thừa giữa các lớp trong giới động vật. Lớp Con chó và lớp Con mèo đều thuộc giới động vật và có thể kế thừa từ lớp động vật nói chung. Lớp cây cối thuộc giới thực vật nên không thể kế thừa từ lớp động vật. Vì vậy, đáp án đúng là cả (1) và (2).
Cùng ôn thi với bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lập trình hướng đối tượng có đáp án mà tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành chuẩn bị cho kì thi sắp tới.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định các thuộc tính của lớp `Lớp học` trong C# dựa trên cấu trúc bảng Lớp trong SQL Server. Các thuộc tính này phải tương ứng với các cột trong bảng Lớp để có thể lấy và hiển thị dữ liệu từ CSDL lên Form một cách chính xác.
* Phương án 1: `malop, tenlop, namvao, makhoa` - Đây là danh sách các trường (cột) có trong bảng `Lớp`, mỗi trường đại diện cho một thuộc tính của lớp `Lớp học`.
* Phương án 2: `malop, tenlop, connString, namvao, makhoa` - `connString` là chuỗi kết nối đến CSDL. Mặc dù chuỗi kết nối cần thiết để truy cập CSDL, nó không phải là một thuộc tính của bản thân lớp `Lớp học`.
* Phương án 3: `Malop, Tenlop, Namvao, Makhoa` - Tương tự phương án 1, nhưng cách viết hoa chữ cái đầu khác, tuy nhiên trong C# cách đặt tên thông thường cho thuộc tính là viết hoa chữ cái đầu.
* Phương án 4: `Lophoc, deleteClass, updateClass` - Đây là tên lớp và các phương thức, không phải là thuộc tính.
Như vậy, phương án 1 và 3 là gần đúng nhất, tuy nhiên phương án 3 thể hiện cách đặt tên theo chuẩn C# hơn.
Kết luận: Phương án 3 là đáp án chính xác nhất, vì nó liệt kê đầy đủ và chính xác các thuộc tính của lớp `Lớp học`, đồng thời tuân theo quy ước đặt tên (PascalCase) trong C#.
* Phương án 1: `malop, tenlop, namvao, makhoa` - Đây là danh sách các trường (cột) có trong bảng `Lớp`, mỗi trường đại diện cho một thuộc tính của lớp `Lớp học`.
* Phương án 2: `malop, tenlop, connString, namvao, makhoa` - `connString` là chuỗi kết nối đến CSDL. Mặc dù chuỗi kết nối cần thiết để truy cập CSDL, nó không phải là một thuộc tính của bản thân lớp `Lớp học`.
* Phương án 3: `Malop, Tenlop, Namvao, Makhoa` - Tương tự phương án 1, nhưng cách viết hoa chữ cái đầu khác, tuy nhiên trong C# cách đặt tên thông thường cho thuộc tính là viết hoa chữ cái đầu.
* Phương án 4: `Lophoc, deleteClass, updateClass` - Đây là tên lớp và các phương thức, không phải là thuộc tính.
Như vậy, phương án 1 và 3 là gần đúng nhất, tuy nhiên phương án 3 thể hiện cách đặt tên theo chuẩn C# hơn.
Kết luận: Phương án 3 là đáp án chính xác nhất, vì nó liệt kê đầy đủ và chính xác các thuộc tính của lớp `Lớp học`, đồng thời tuân theo quy ước đặt tên (PascalCase) trong C#.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong C#, các thuộc tính (properties) thường được sử dụng để đóng gói việc truy cập vào các trường (fields) của lớp. Các phương thức `get` (getter) và `set` (setter) được sử dụng để kiểm soát cách các trường này được truy cập và thay đổi.
- Phương thức `get` cho phép lấy giá trị của thuộc tính.
- Phương thức `set` cho phép thiết lập giá trị cho thuộc tính.
Việc sử dụng `get` và `set` không chỉ đơn thuần là để truy cập và thay đổi giá trị, mà còn cho phép thêm logic kiểm tra, xác thực hoặc thực hiện các hành động khác khi giá trị của thuộc tính thay đổi. Điều này giúp tăng tính bảo mật và kiểm soát dữ liệu của lớp.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- "Tăng tính bảo mật dữ liệu của thuộc tính" chỉ là một phần của mục đích sử dụng `get` và `set`, không phải là mục đích duy nhất.
- "Để nhập và xuất giá trị thuộc tính đó" không hoàn toàn chính xác, vì `get` và `set` không chỉ giới hạn ở việc nhập/xuất mà còn có thể thực hiện các xử lý khác.
- "Đây là cấu trúc yêu cầu của C# khi khai báo thuộc tính của lớp" không đúng, vì ta có thể sử dụng auto-implemented properties nếu không cần logic tùy chỉnh trong `get` và `set`.
Do đó, đáp án chính xác nhất là "Thiết lập và lấy giá trị của thuộc tính đó".
- Phương thức `get` cho phép lấy giá trị của thuộc tính.
- Phương thức `set` cho phép thiết lập giá trị cho thuộc tính.
Việc sử dụng `get` và `set` không chỉ đơn thuần là để truy cập và thay đổi giá trị, mà còn cho phép thêm logic kiểm tra, xác thực hoặc thực hiện các hành động khác khi giá trị của thuộc tính thay đổi. Điều này giúp tăng tính bảo mật và kiểm soát dữ liệu của lớp.
Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- "Tăng tính bảo mật dữ liệu của thuộc tính" chỉ là một phần của mục đích sử dụng `get` và `set`, không phải là mục đích duy nhất.
- "Để nhập và xuất giá trị thuộc tính đó" không hoàn toàn chính xác, vì `get` và `set` không chỉ giới hạn ở việc nhập/xuất mà còn có thể thực hiện các xử lý khác.
- "Đây là cấu trúc yêu cầu của C# khi khai báo thuộc tính của lớp" không đúng, vì ta có thể sử dụng auto-implemented properties nếu không cần logic tùy chỉnh trong `get` và `set`.
Do đó, đáp án chính xác nhất là "Thiết lập và lấy giá trị của thuộc tính đó".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn chương trình trên định nghĩa một lớp `Stack` (ngăn xếp). Các phương thức được định nghĩa trong lớp này bao gồm:
* `isFull()`: Kiểm tra xem ngăn xếp đã đầy hay chưa.
* `isEmpty()`: Kiểm tra xem ngăn xếp có rỗng hay không.
* `push()`: Thêm một phần tử vào đỉnh ngăn xếp.
* `pop()`: Lấy một phần tử ra khỏi đỉnh ngăn xếp.
* `Stack()`: Hàm tạo của lớp `Stack`, dùng để khởi tạo một đối tượng `Stack`.
* `~Stack()`: Hàm hủy của lớp `Stack`, dùng để giải phóng bộ nhớ khi đối tượng `Stack` bị hủy.
Như vậy, các phương thức thao tác trên stack bao gồm `isFull`, `isEmpty`, `push`, `pop`, `Stack`, `~Stack`.
Vậy đáp án đúng là: isFull, isEmpty, push, pop, Stack, ~Stack
* `isFull()`: Kiểm tra xem ngăn xếp đã đầy hay chưa.
* `isEmpty()`: Kiểm tra xem ngăn xếp có rỗng hay không.
* `push()`: Thêm một phần tử vào đỉnh ngăn xếp.
* `pop()`: Lấy một phần tử ra khỏi đỉnh ngăn xếp.
* `Stack()`: Hàm tạo của lớp `Stack`, dùng để khởi tạo một đối tượng `Stack`.
* `~Stack()`: Hàm hủy của lớp `Stack`, dùng để giải phóng bộ nhớ khi đối tượng `Stack` bị hủy.
Như vậy, các phương thức thao tác trên stack bao gồm `isFull`, `isEmpty`, `push`, `pop`, `Stack`, `~Stack`.
Vậy đáp án đúng là: isFull, isEmpty, push, pop, Stack, ~Stack
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu 1: Đúng. Mỗi đối tượng là một thể hiện riêng biệt của lớp, do đó mỗi đối tượng sẽ được cấp phát một vùng nhớ riêng để lưu trữ các giá trị của các thuộc tính của nó.
Phát biểu 2: Đúng. Lớp đóng vai trò như một khuôn mẫu hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Ta có thể sử dụng lớp để khai báo các biến đối tượng (thể hiện của lớp) hoặc mảng các đối tượng thuộc lớp đó.
Phát biểu 3: Đúng. Một thuộc tính của lớp có thể có kiểu là chính lớp đó. Điều này cho phép tạo ra các cấu trúc dữ liệu phức tạp, ví dụ như cây hoặc danh sách liên kết, trong đó mỗi nút (đối tượng) chứa các tham chiếu đến các nút khác cùng loại.
Vì cả ba phát biểu đều đúng, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Phát biểu 2: Đúng. Lớp đóng vai trò như một khuôn mẫu hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Ta có thể sử dụng lớp để khai báo các biến đối tượng (thể hiện của lớp) hoặc mảng các đối tượng thuộc lớp đó.
Phát biểu 3: Đúng. Một thuộc tính của lớp có thể có kiểu là chính lớp đó. Điều này cho phép tạo ra các cấu trúc dữ liệu phức tạp, ví dụ như cây hoặc danh sách liên kết, trong đó mỗi nút (đối tượng) chứa các tham chiếu đến các nút khác cùng loại.
Vì cả ba phát biểu đều đúng, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong lập trình hướng đối tượng (OOP), Constructor (Hàm tạo) là một hàm đặc biệt có vai trò khởi tạo các đối tượng của một lớp. Hàm tạo được tự động gọi khi một đối tượng của lớp được tạo ra. Mọi lớp đều phải có một hàm tạo, nếu không được định nghĩa rõ ràng, trình biên dịch sẽ tự động tạo một hàm tạo mặc định không tham số.
- Hàm friend: Không phải lớp nào cũng cần hàm friend. Hàm friend là hàm không phải là thành viên của lớp, nhưng có quyền truy cập vào các thành viên private và protected của lớp đó.
- Hàm ảo virtual: Hàm ảo được sử dụng trong kế thừa để cho phép các lớp con ghi đè (override) hành vi của lớp cha. Không phải lớp nào cũng cần hàm ảo.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng

