Bắt đầu một công thức ta có thể sử dụng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong Excel, công thức luôn bắt đầu bằng dấu bằng (=). Dấu bằng báo cho Excel biết rằng các ký tự tiếp theo tạo thành một công thức. Vì vậy, đáp án B là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chèn một hàm vào công thức trong Excel (hoặc các phần mềm bảng tính tương tự), bạn có thể thực hiện theo hai cách chính:
1. Sử dụng menu Insert - Function (hoặc tương đương): Cách này thường được thực hiện bằng cách chọn ô cần nhập công thức, sau đó tìm đến menu "Insert" (Chèn) và chọn tùy chọn "Function" (Hàm). Thao tác này sẽ mở một hộp thoại cho phép bạn tìm kiếm và chọn hàm mong muốn từ danh sách các hàm có sẵn. Sau khi chọn hàm, bạn sẽ được hướng dẫn nhập các đối số cần thiết cho hàm.
2. Gõ trực tiếp tên hàm vào công thức: Bạn cũng có thể gõ trực tiếp tên hàm vào ô hoặc thanh công thức, bắt đầu bằng dấu "=" (bằng). Ví dụ: "=SUM(A1:A10)". Sau khi gõ tên hàm, bạn cần nhập các đối số cần thiết cho hàm, phân tách bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) tùy theo cài đặt khu vực.
Vì cả hai cách trên đều đúng, đáp án chính xác là "Cả A và B đều đúng".
1. Sử dụng menu Insert - Function (hoặc tương đương): Cách này thường được thực hiện bằng cách chọn ô cần nhập công thức, sau đó tìm đến menu "Insert" (Chèn) và chọn tùy chọn "Function" (Hàm). Thao tác này sẽ mở một hộp thoại cho phép bạn tìm kiếm và chọn hàm mong muốn từ danh sách các hàm có sẵn. Sau khi chọn hàm, bạn sẽ được hướng dẫn nhập các đối số cần thiết cho hàm.
2. Gõ trực tiếp tên hàm vào công thức: Bạn cũng có thể gõ trực tiếp tên hàm vào ô hoặc thanh công thức, bắt đầu bằng dấu "=" (bằng). Ví dụ: "=SUM(A1:A10)". Sau khi gõ tên hàm, bạn cần nhập các đối số cần thiết cho hàm, phân tách bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) tùy theo cài đặt khu vực.
Vì cả hai cách trên đều đúng, đáp án chính xác là "Cả A và B đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chọn toàn bộ một cột trong Excel, có nhiều cách:
* Cách A: Nhắp chuột vào ký hiệu cột: Đây là cách đơn giản và trực quan nhất. Ký hiệu cột là chữ cái (A, B, C,...) nằm ở đầu mỗi cột. Khi bạn nhấp chuột vào ký hiệu này, toàn bộ cột sẽ được chọn.
* Cách B: Chọn hết 65536 ô của cột đó (đối với các phiên bản Excel cũ hơn): Mặc dù về mặt lý thuyết là đúng, nhưng đây là một cách làm thủ công và không hiệu quả, đặc biệt với các phiên bản Excel hiện đại có số lượng hàng lớn hơn rất nhiều.
* Cách C: Bấm tổ hợp phím Ctrl + Spacebar khi con trỏ Bảng tính đang ở trên cột đó: Khi con trỏ chuột đang ở bất kỳ ô nào trong một cột, bạn có thể nhấn tổ hợp phím `Ctrl + Spacebar` để chọn toàn bộ cột đó.
Vì cả ba cách A, B và C đều có thể dùng để chọn một cột, nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
* Cách A: Nhắp chuột vào ký hiệu cột: Đây là cách đơn giản và trực quan nhất. Ký hiệu cột là chữ cái (A, B, C,...) nằm ở đầu mỗi cột. Khi bạn nhấp chuột vào ký hiệu này, toàn bộ cột sẽ được chọn.
* Cách B: Chọn hết 65536 ô của cột đó (đối với các phiên bản Excel cũ hơn): Mặc dù về mặt lý thuyết là đúng, nhưng đây là một cách làm thủ công và không hiệu quả, đặc biệt với các phiên bản Excel hiện đại có số lượng hàng lớn hơn rất nhiều.
* Cách C: Bấm tổ hợp phím Ctrl + Spacebar khi con trỏ Bảng tính đang ở trên cột đó: Khi con trỏ chuột đang ở bất kỳ ô nào trong một cột, bạn có thể nhấn tổ hợp phím `Ctrl + Spacebar` để chọn toàn bộ cột đó.
Vì cả ba cách A, B và C đều có thể dùng để chọn một cột, nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong Excel, để lấy ký tự ở vị trí bất kỳ trong chuỗi, ta sử dụng hàm MID. Hàm MID cho phép chỉ định vị trí bắt đầu và số lượng ký tự cần lấy. Hàm LEFT lấy ký tự từ bên trái, hàm RIGHT lấy ký tự từ bên phải, còn hàm MID lấy ký tự từ vị trí bất kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định hàm dùng để lấy ký tự ở vị trí bên phải của chuỗi.
Phương án A: Left(Text,[Num_chars]) - Hàm này dùng để lấy một số ký tự từ bên trái của chuỗi, không phải bên phải.
Phương án B: Right(Text,[ Num_chars]) - Hàm này dùng để lấy một số ký tự từ bên phải của chuỗi. Tham số Text là chuỗi gốc, Num_chars là số ký tự muốn lấy.
Phương án C: Sum(A1:A10) - Hàm này dùng để tính tổng các số trong một vùng, không liên quan đến việc xử lý chuỗi.
Phương án D: Average(Right( A1:A10) - Hàm này sai cú pháp và không hợp lệ, vì hàm Average dùng để tính trung bình cộng các số, còn Right chỉ lấy chuỗi con bên phải, không phù hợp để tính trung bình.
Vậy, đáp án đúng là phương án B.
Phương án A: Left(Text,[Num_chars]) - Hàm này dùng để lấy một số ký tự từ bên trái của chuỗi, không phải bên phải.
Phương án B: Right(Text,[ Num_chars]) - Hàm này dùng để lấy một số ký tự từ bên phải của chuỗi. Tham số Text là chuỗi gốc, Num_chars là số ký tự muốn lấy.
Phương án C: Sum(A1:A10) - Hàm này dùng để tính tổng các số trong một vùng, không liên quan đến việc xử lý chuỗi.
Phương án D: Average(Right( A1:A10) - Hàm này sai cú pháp và không hợp lệ, vì hàm Average dùng để tính trung bình cộng các số, còn Right chỉ lấy chuỗi con bên phải, không phù hợp để tính trung bình.
Vậy, đáp án đúng là phương án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để đổi tên một Sheet (trang tính) trong các chương trình bảng tính như Microsoft Excel hoặc Google Sheets, bạn thường thực hiện các bước sau: Chọn Sheet cần đổi tên, sau đó tìm đến chức năng đổi tên.
Trong các phần mềm này, chức năng đổi tên Sheet thường nằm trong menu Format (hoặc một menu tương tự) rồi đến mục Sheet và cuối cùng chọn Rename (Đổi tên).
Như vậy, đáp án đúng là: Format - Sheet - Rename
Trong các phần mềm này, chức năng đổi tên Sheet thường nằm trong menu Format (hoặc một menu tương tự) rồi đến mục Sheet và cuối cùng chọn Rename (Đổi tên).
Như vậy, đáp án đúng là: Format - Sheet - Rename
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng