Trong y học, virus có bao nhiêu ứng dụng nào sau đây?(1) Sản xuất hormone insulin(2) Sản xuất vaccine(3) Sản xuất interferon(4) Tạo giống cây chuyển gene
Đáp án đúng: C
Virus có những ứng dụng sau trong y học:
(2) Sản xuất vaccine: Virus giảm độc lực hoặc virus chết được sử dụng để kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể phòng bệnh.
(3) Sản xuất interferon: Interferon là protein có khả năng ức chế sự nhân lên của virus, được sản xuất nhờ công nghệ sử dụng virus.
Các ứng dụng (1) và (4) không phải là ứng dụng trực tiếp của virus trong y học.
Vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector virus bao gồm các bước sau:
- (1) Tạo vector virus tái tổ hợp: Đầu tiên, cần tạo vector virus mang gene mong muốn. Vector virus đóng vai trò là phương tiện để đưa gene này vào tế bào đích.
- (3) Biến nạp (ghép) gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn: Vector virus tái tổ hợp được sử dụng để đưa gene mong muốn vào vi khuẩn. Quá trình này gọi là biến nạp.
- (2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối: Sau khi vi khuẩn đã nhận được gene mong muốn, chúng được nuôi cấy để nhân lên và tạo ra sinh khối lớn. Sinh khối này chứa gene mong muốn và các sản phẩm do gene này tạo ra.
- (4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm: Cuối cùng, sinh khối vi khuẩn được tách chiết để thu lấy chế phẩm sinh học chứa gene mong muốn hoặc sản phẩm của nó.
Vậy đáp án đúng là C. (1), (3), (2), (4).
Để trả lời câu hỏi này, cần hiểu rõ quy trình tạo dòng tế bào vi khuẩn mang gene mong muốn và mục đích của từng giai đoạn trong quy trình đó.
- Giai đoạn 1: Tạo vector virus tái tổ hợp nhằm mục đích đưa gene cần thiết vào tế bào vi khuẩn để biểu hiện. Như vậy, 1 - b.
- Giai đoạn 2: Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn nhằm để mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn. Như vậy, 2 - a.
- Giai đoạn 3: Nuôi vi khuẩn để tạo sinh khối nhằm tăng sinh số lượng tế bào mang gene tái tổ hợp. Như vậy, 3 - c.
=> Đáp án đúng là: D. 1 – b; 2 – a; 3 – c
Đáp án đúng là D. 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
Virus (1) - b. Có thể xâm nhiễm vào tất cả các dạng sinh vật, từ động vật, thực vật cho tới vi khuẩn và cổ khuẩn: Virus là các tác nhân lây nhiễm nhỏ bé, chúng không thể tự sinh sản mà phải xâm nhập vào tế bào vật chủ để nhân lên. Chúng có thể lây nhiễm cho rất nhiều loại sinh vật khác nhau.
Prion (2) - c. Trong một điều kiện nào đó, phân tử có thể thay đổi cấu trúc và gây bệnh: Prion là các protein bị gấp nếp sai, có khả năng gây ra các bệnh thoái hóa thần kinh. Prion không phải là virus hay vi khuẩn, mà chỉ là các protein.
Viroid (3) - d. Những phân tử RNA vòng, dạng trần, không có vỏ capsid, mã hóa đơn: Viroid là các tác nhân lây nhiễm nhỏ hơn cả virus, chúng chỉ là các đoạn RNA ngắn, trần (không có vỏ protein) và thường gây bệnh ở thực vật.
Vi khuẩn (4) - a. Một nhóm sinh vật đơn bào, có kích thước hiển vi và thường có cấu trúc tế bào đơn giản: Vi khuẩn là các sinh vật đơn bào, có kích thước nhỏ và cấu trúc tế bào đơn giản (không có nhân).
Các phương án A, B, và C đưa ra các kết hợp sai lệch giữa các dạng thể sinh học và đặc điểm của chúng.
Thuốc trừ sâu sinh học từ virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) có tên gọi là virus nhân đa diện, và virus CPV (Cytoplasmic Polyhedrosis Virus) có tên gọi là virus tế bào chất đa diện. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về vector trong kỹ thuật di truyền. Khi phage (virus ăn vi khuẩn) được sử dụng để mang các đoạn gene mong muốn vào tế bào, nó đóng vai trò là vector hay thể mang. Các đoạn gene không quan trọng của phage được thay thế bằng các gene mong muốn để thực hiện việc này.
- Phương án A và B đều chỉ cùng một khái niệm: vector hay thể mang, đây là đáp án đúng.
- Phương án C (Mũi tên) và D (Osor) không liên quan đến khái niệm này.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.