Trong javascript, để xuất một dòng text ra màn hình ta dùng lệnh nào?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Trong JavaScript, cả `write()` và `writeln()` đều được sử dụng để xuất nội dung ra màn hình. `write()` xuất nội dung mà không thêm dòng mới, trong khi `writeln()` xuất nội dung và thêm một dòng mới sau nội dung đó. Do đó, phương án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai lệnh này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương thức `alert()` trong JavaScript được sử dụng để hiển thị một hộp thoại thông báo trên trình duyệt. Hộp thoại này thường chứa một thông báo mà bạn muốn hiển thị cho người dùng và một nút "OK" để người dùng đóng hộp thoại. Các tùy chọn khác không chính xác vì chúng không mô tả đúng chức năng của `alert()`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sự kiện `onfocus` trong Javascript xảy ra khi một phần tử HTML nhận được focus. Focus thường xảy ra khi người dùng nhấp vào một phần tử hoặc điều hướng đến nó bằng phím tab. Trong ngữ cảnh của form, sự kiện này thường được sử dụng để làm nổi bật (focus) một trường nhập liệu, vùng văn bản hoặc phần tử có thể tương tác khác khi người dùng tương tác với nó.
- Đáp án A đúng vì nó mô tả chính xác thời điểm sự kiện `onfocus` xảy ra: khi một thành phần của form được focus (làm nổi lên).
- Đáp án B sai vì sự kiện xảy ra khi trang web tải là `onload`.
- Đáp án C sai vì sự kiện xảy ra khi di chuyển chuột qua một phần tử là `onmouseover` hoặc `onmouseenter`.
- Đáp án D sai vì không có sự kiện chuẩn nào liên quan trực tiếp đến việc tải cơ sở dữ liệu của trang web. Việc này thường được xử lý bằng các phương thức và sự kiện khác, không phải `onfocus`.
- Đáp án A đúng vì nó mô tả chính xác thời điểm sự kiện `onfocus` xảy ra: khi một thành phần của form được focus (làm nổi lên).
- Đáp án B sai vì sự kiện xảy ra khi trang web tải là `onload`.
- Đáp án C sai vì sự kiện xảy ra khi di chuyển chuột qua một phần tử là `onmouseover` hoặc `onmouseenter`.
- Đáp án D sai vì không có sự kiện chuẩn nào liên quan trực tiếp đến việc tải cơ sở dữ liệu của trang web. Việc này thường được xử lý bằng các phương thức và sự kiện khác, không phải `onfocus`.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong JavaScript, để kiểm tra xem một biến có bằng một giá trị cụ thể hay không, chúng ta sử dụng toán tử so sánh bằng == hoặc ===.
==: So sánh bằng về giá trị (có thể thực hiện chuyển đổi kiểu dữ liệu nếu cần).===: So sánh bằng về giá trị và kiểu dữ liệu (so sánh chặt chẽ).
Trong các phương án:
- A.
if (i == 15): Đây là cách so sánh đúng trong JavaScript để kiểm tra xem biếnicó bằng 15 hay không. - B.
if (i != 15): Đây là kiểm tra xemicó khác 15 hay không. - C.
if (i is 15): Cú pháp này không đúng trong JavaScript. - D.
if (i = 15): Đây là phép gán giá trị 15 cho biếni, không phải là phép so sánh.
Vậy, phương án A là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. ASP.NET là một framework phát triển ứng dụng web phía server, được xây dựng trên nền tảng .NET của Microsoft. Nó cung cấp một mô hình lập trình để xây dựng các trang web động, ứng dụng web và các dịch vụ web. Các lựa chọn khác không chính xác vì:
- B: ASP.NET không chỉ giới hạn trên hệ điều hành Windows, dù nó được phát triển bởi Microsoft.
- C: ASP.NET là framework phía server, không phải client.
- D: ASP.NET không dành cho phát triển ứng dụng Android.
- B: ASP.NET không chỉ giới hạn trên hệ điều hành Windows, dù nó được phát triển bởi Microsoft.
- C: ASP.NET là framework phía server, không phải client.
- D: ASP.NET không dành cho phát triển ứng dụng Android.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định phương thức nào được sử dụng để lấy giá trị nhập vào từ một ô có tên là "email". Trong ngữ cảnh của các ngôn ngữ lập trình web như PHP, có các phương thức chính để truyền dữ liệu từ client (trình duyệt) lên server.
- `$_GET`: Phương thức này dùng để truyền dữ liệu thông qua URL. Dữ liệu được hiển thị trực tiếp trên thanh địa chỉ của trình duyệt. Phương thức này thường được dùng để lấy dữ liệu không nhạy cảm.
- `$_POST`: Phương thức này dùng để truyền dữ liệu ngầm (ẩn) từ client lên server. Dữ liệu không hiển thị trên URL. Phương thức này thường được dùng cho các form có chứa thông tin nhạy cảm như mật khẩu, hoặc lượng dữ liệu lớn.
- `$_REQUEST`: Phương thức này chứa cả dữ liệu từ `$_GET`, `$_POST` và `$_COOKIE`. Vì vậy, nó có thể được dùng để lấy dữ liệu từ cả hai phương thức GET và POST.
- `$_ACTION`: Không phải là một phương thức chuẩn trong PHP hoặc các ngôn ngữ web thông dụng khác để lấy dữ liệu từ form.
Vì câu hỏi không cung cấp thêm thông tin chi tiết (ví dụ như đoạn code cụ thể), ta hiểu rằng "ô email" là một phần của một form. Trong trường hợp này, phương thức `$_REQUEST` là lựa chọn tổng quát nhất và có thể dùng để lấy dữ liệu không kể form đó dùng POST hay GET. Tuy nhiên, nếu đề bài muốn nhấn mạnh việc form gửi bằng phương thức POST thì `$_POST` sẽ chính xác hơn. Nếu không có thêm thông tin, `$_REQUEST` là đáp án phù hợp nhất vì nó bao hàm cả hai trường hợp GET và POST. Vì vậy, ta chọn C là đáp án đúng.
- `$_GET`: Phương thức này dùng để truyền dữ liệu thông qua URL. Dữ liệu được hiển thị trực tiếp trên thanh địa chỉ của trình duyệt. Phương thức này thường được dùng để lấy dữ liệu không nhạy cảm.
- `$_POST`: Phương thức này dùng để truyền dữ liệu ngầm (ẩn) từ client lên server. Dữ liệu không hiển thị trên URL. Phương thức này thường được dùng cho các form có chứa thông tin nhạy cảm như mật khẩu, hoặc lượng dữ liệu lớn.
- `$_REQUEST`: Phương thức này chứa cả dữ liệu từ `$_GET`, `$_POST` và `$_COOKIE`. Vì vậy, nó có thể được dùng để lấy dữ liệu từ cả hai phương thức GET và POST.
- `$_ACTION`: Không phải là một phương thức chuẩn trong PHP hoặc các ngôn ngữ web thông dụng khác để lấy dữ liệu từ form.
Vì câu hỏi không cung cấp thêm thông tin chi tiết (ví dụ như đoạn code cụ thể), ta hiểu rằng "ô email" là một phần của một form. Trong trường hợp này, phương thức `$_REQUEST` là lựa chọn tổng quát nhất và có thể dùng để lấy dữ liệu không kể form đó dùng POST hay GET. Tuy nhiên, nếu đề bài muốn nhấn mạnh việc form gửi bằng phương thức POST thì `$_POST` sẽ chính xác hơn. Nếu không có thêm thông tin, `$_REQUEST` là đáp án phù hợp nhất vì nó bao hàm cả hai trường hợp GET và POST. Vì vậy, ta chọn C là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng