JavaScript is required

Theo Luật Kinh tế Quốc tế của WTO, Hiệp định chống trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp định SCM) có phạm vi điều chỉnh như thế nào ?

A.

Hiệp định TBT quy định các nguyên tắc và điều kiện mà nước thành viên WTO phải tuân thủ khi ban hành và áp dụng các biện hỗ trợ doanh nghiệp trong nước cũng như các quy định về những hành động mà nước thành viên WTO có thể sử dụng để đối phó lại tác động tiêu cực đến kim ngạch xuất khẩu.

B.

Hiệp định TBT quy định các nguyên tắc và điều kiện mà nước thành viên WTO phải tuân thủ khi ban hành và áp dụng các biện pháp trợ cấp cũng như các quy định về những hành động mà nước thành viên WTO có thể sử dụng để đối phó lại ảnh hưởng của các biện pháp trợ cấp đối với hàng nhập khẩu.

C.

Hiệp định TBT quy định các nguyên tắc và điều kiện mà nước thành viên WTO phải tuân thủ khi ban hành và áp dụng các đối phó với hàng nhập khẩu từ các thành viên khác khi lượng hàng nhập khẩu đó tăng đột biến trong một thời gian ngắn.

D.

Hiệp định TBT quy định các nguyên tắc và điều kiện mà nước thành viên WTO phải tuân thủ khi ban hành và áp dụng các biện pháp trợ cấp cũng như các quy định về thủ tục mà nước thành viên WTO có thể sử dụng để kiện lên WTO.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Hiệp định SCM (Subsidies and Countervailing Measures) của WTO điều chỉnh việc các nước thành viên sử dụng các biện pháp trợ cấp và các biện pháp đối kháng (countervailing measures) để chống lại tác động tiêu cực của các biện pháp trợ cấp đó đối với hàng nhập khẩu. Đáp án B phản ánh chính xác điều này. Các đáp án khác đề cập đến Hiệp định TBT (Technical Barriers to Trade) hoặc các biện pháp tự vệ, không liên quan đến trợ cấp và đối kháng.

Câu hỏi liên quan