Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 630.000. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 600.000
Có TK 141: 600.000
Bút toán điều chỉnh của sai phạm này như sau:
Có TK 141: 600.000
Có TK 141: 630.000
Có TK 141: 30.000
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Kế toán đã định khoản sai khi chỉ ghi nhận 600.000 thay vì 630.000 tiền mặt thu về. Bút toán điều chỉnh cần thực hiện là ghi nhận thêm phần tiền mặt còn thiếu.
* **Bút toán gốc sai:**
* Nợ TK 111: 600.000
* Có TK 141: 600.000
* **Giá trị đúng:**
* Nợ TK 111: 630.000
* Có TK 141: 630.000
* **Bút toán điều chỉnh:**
* Nợ TK 111: 30.000 (630.000 - 600.000)
* Có TK 141: 30.000
Vì đề bài đưa ra bút toán điều chỉnh Có TK 141 nên không có đáp án đúng trong các đáp án đã cho.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiệp vụ mua CCDC nhập kho chưa thanh toán bị bỏ sót sẽ ảnh hưởng đến cả tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp:
* Tài sản: CCDC là một loại tài sản. Việc không ghi nhận nghiệp vụ này dẫn đến tài sản bị ghi thiếu.
* Nguồn vốn: Do chưa thanh toán nên khi mua CCDC, doanh nghiệp phát sinh khoản phải trả cho người bán. Việc không ghi nhận nghiệp vụ này dẫn đến nguồn vốn (cụ thể là phải trả người bán) bị ghi thiếu.
Vì vậy, cả tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều bị ghi thiếu một khoản bằng giá trị của CCDC (7.700.000 đồng).
Vậy đáp án đúng là C.
* Tài sản: CCDC là một loại tài sản. Việc không ghi nhận nghiệp vụ này dẫn đến tài sản bị ghi thiếu.
* Nguồn vốn: Do chưa thanh toán nên khi mua CCDC, doanh nghiệp phát sinh khoản phải trả cho người bán. Việc không ghi nhận nghiệp vụ này dẫn đến nguồn vốn (cụ thể là phải trả người bán) bị ghi thiếu.
Vì vậy, cả tổng tài sản và tổng nguồn vốn đều bị ghi thiếu một khoản bằng giá trị của CCDC (7.700.000 đồng).
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích nghiệp vụ:
1. Mua thiết bị bán hàng:
- Giá chưa thuế: 100.000.000
- Thuế GTGT (10%): 10.000.000
- Tổng giá thanh toán: 110.000.000
- Thanh toán bằng TGNH, nên giảm TK 112.
2. Nguồn vốn đầu tư XDCB:
- Thiết bị được mua từ nguồn vốn đầu tư XDCB, nên cần kết chuyển từ TK 441 sang TK 411.
Định khoản đúng:
Khi kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn, thì bút toán cần phải ghi là:
Nợ TK 441: 100.000.000
Có TK 411: 100.000.000
Các phương án khác không phù hợp vì:
- Phương án A, B, C đều liên quan đến việc ghi nhận tài sản cố định (TK 211) và thuế GTGT đầu vào (TK 133), nhưng đây không phải là nghiệp vụ mua tài sản đơn thuần mà là nghiệp vụ điều chỉnh nguồn vốn đã sử dụng.
- Phương án D: Sai, vì kế toán cần phải điều chỉnh bút toán để phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1. Mua thiết bị bán hàng:
- Giá chưa thuế: 100.000.000
- Thuế GTGT (10%): 10.000.000
- Tổng giá thanh toán: 110.000.000
- Thanh toán bằng TGNH, nên giảm TK 112.
2. Nguồn vốn đầu tư XDCB:
- Thiết bị được mua từ nguồn vốn đầu tư XDCB, nên cần kết chuyển từ TK 441 sang TK 411.
Định khoản đúng:
Khi kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn, thì bút toán cần phải ghi là:
Nợ TK 441: 100.000.000
Có TK 411: 100.000.000
Các phương án khác không phù hợp vì:
- Phương án A, B, C đều liên quan đến việc ghi nhận tài sản cố định (TK 211) và thuế GTGT đầu vào (TK 133), nhưng đây không phải là nghiệp vụ mua tài sản đơn thuần mà là nghiệp vụ điều chỉnh nguồn vốn đã sử dụng.
- Phương án D: Sai, vì kế toán cần phải điều chỉnh bút toán để phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích sai phạm và ảnh hưởng của nó đến báo cáo kết quả kinh doanh:
- Chi phí QLDN: Do chưa trích khấu hao, chi phí QLDN bị ghi nhận thiếu 5.000.000, làm cho chi phí này giảm đi so với thực tế.
- Lợi nhuận kế toán trước thuế: Vì chi phí QLDN giảm, lợi nhuận kế toán trước thuế sẽ tăng lên một lượng tương ứng là 5.000.000.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng dẫn đến thu nhập chịu thuế tăng, do đó chi phí thuế TNDN hiện hành cũng tăng. Mức tăng là 20% của 5.000.000, tức là 1.000.000.
- Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế sẽ tăng lên sau khi trừ đi phần chi phí thuế TNDN tăng thêm. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế tăng 5.000.000 - 1.000.000 = 4.000.000.
Vậy đáp án đúng là: Chi phí QLDN giảm 5.000.000; Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 5.000.000; Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng 1.000.000; Lợi nhuận sau thuế tăng 4.000.000
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu và thông tin mà kiểm toán viên thu thập được trong quá trình kiểm toán. Những tài liệu và thông tin này phải liên quan trực tiếp đến cuộc kiểm toán và cung cấp cơ sở vững chắc để kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đầy đủ, thích hợp và đáng tin cậy để đảm bảo ý kiến kiểm toán là chính xác và khách quan.
Phương án A là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các yếu tố cần thiết của bằng chứng kiểm toán: tính đầy đủ của tài liệu và thông tin, mối liên hệ với cuộc kiểm toán, và vai trò là cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên.
Các phương án khác không đầy đủ hoặc không chính xác:
- Phương án B sai vì bằng chứng kiểm toán không phải là cơ sở cho kế toán đơn vị ghi chép sổ sách.
- Phương án C sai vì bằng chứng kiểm toán không chỉ bao gồm tài liệu do đơn vị cung cấp mà còn do kiểm toán viên tự thu thập.
- Phương án D sai vì nó quá chung chung, thiếu yếu tố quan trọng là mối liên hệ với cuộc kiểm toán và vai trò là cơ sở cho ý kiến kiểm toán.
Phương án A là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các yếu tố cần thiết của bằng chứng kiểm toán: tính đầy đủ của tài liệu và thông tin, mối liên hệ với cuộc kiểm toán, và vai trò là cơ sở cho ý kiến của kiểm toán viên.
Các phương án khác không đầy đủ hoặc không chính xác:
- Phương án B sai vì bằng chứng kiểm toán không phải là cơ sở cho kế toán đơn vị ghi chép sổ sách.
- Phương án C sai vì bằng chứng kiểm toán không chỉ bao gồm tài liệu do đơn vị cung cấp mà còn do kiểm toán viên tự thu thập.
- Phương án D sai vì nó quá chung chung, thiếu yếu tố quan trọng là mối liên hệ với cuộc kiểm toán và vai trò là cơ sở cho ý kiến kiểm toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán là yếu tố then chốt để đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
* Nguồn gốc của bằng chứng: Bằng chứng từ bên ngoài (ví dụ: xác nhận từ ngân hàng) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng từ nội bộ (ví dụ: hồ sơ của công ty).
* Nội dung của bằng chứng: Bằng chứng trực tiếp (ví dụ: kiểm kê tài sản) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng gián tiếp (ví dụ: phân tích xu hướng).
* Hình thức của bằng chứng: Bằng chứng bằng văn bản (ví dụ: hợp đồng) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng bằng lời nói (ví dụ: phỏng vấn).
* Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán: Ví dụ, bằng chứng được thu thập bởi kiểm toán viên độc lập sẽ đáng tin cậy hơn bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp.
Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Các đáp án A, B, và C chỉ đề cập đến một phần của các yếu tố này.
* Nguồn gốc của bằng chứng: Bằng chứng từ bên ngoài (ví dụ: xác nhận từ ngân hàng) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng từ nội bộ (ví dụ: hồ sơ của công ty).
* Nội dung của bằng chứng: Bằng chứng trực tiếp (ví dụ: kiểm kê tài sản) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng gián tiếp (ví dụ: phân tích xu hướng).
* Hình thức của bằng chứng: Bằng chứng bằng văn bản (ví dụ: hợp đồng) thường đáng tin cậy hơn bằng chứng bằng lời nói (ví dụ: phỏng vấn).
* Tình huống cụ thể khi thu thập bằng chứng kiểm toán: Ví dụ, bằng chứng được thu thập bởi kiểm toán viên độc lập sẽ đáng tin cậy hơn bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp.
Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán. Các đáp án A, B, và C chỉ đề cập đến một phần của các yếu tố này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng