Nhà thầu đã hoàn thành việc lắp đặt và quyết toán với BQLDA, chi phí lắp đặt thiết bị vào công trình có tổng giá thanh toán là 33.000, thuế suất thuế GTGT 10%. BQLDA đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán ghi:
A.
BT1: Nợ TK 24311: 550.000, Có TK 1524: 550.000, BT2. Nợ TK 24311: 33.000, Có TK 112: 33.000
B.
BT1 Nợ TK 2412: 550.000, Có TK 1524: 550.000, BT2. Nợ TK 2412: 33.000, Có TK 112: 33.000
C.
BT1: Nợ TK 24311: 550.000, Có TK 1524: 550.000, BT2. Nợ TK 24311: 33.000, Có TK 111: 33.000
D.
BT1: Nợ TK 24311: 550.000, Có TK 1523: 550.000, BT2. Nợ TK 24311: 33.000, Có TK 111: 33.000
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ở đây, ta cần xác định bút toán đúng khi BQLDA thanh toán chi phí lắp đặt thiết bị vào công trình cho nhà thầu qua ngân hàng.
* **TK 2412:** Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (chi phí lắp đặt thiết bị đang trong quá trình đầu tư xây dựng)
* **TK 1524:** Thiết bị, phụ tùng thay thế (không phù hợp vì đây là lắp đặt mới, không phải thay thế)
* **TK 1523:** Vật tư khác (không phù hợp vì đây là lắp đặt thiết bị)
* **TK 24311:** Tài sản cố định vô hình (không phù hợp vì đây là lắp đặt thiết bị hữu hình)
* **TK 112:** Tiền gửi ngân hàng
* **TK 111:** Tiền mặt
Giá trị thanh toán là 33.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Suy ra giá trị trước thuế là: 33.000 / 1.1 = 30.000. Thuế GTGT là: 33.000 - 30.000 = 3.000. Tuy nhiên, các đáp án đều sử dụng giá trị 33.000 và 550.000 không liên quan. Vì vậy, không có đáp án nào phù hợp.
**Tuy nhiên**, nếu ta bỏ qua các giá trị và chỉ xét về mặt bút toán, đáp án B là hợp lý nhất, vì chi phí lắp đặt thiết bị sẽ làm tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang (TK 2412) và giảm tiền gửi ngân hàng (TK 112).
Bút toán đúng (nếu giả sử số tiền 550.000 là chi phí trước thuế):
* BT1: Nợ TK 2412: 550.000, Có TK 331 (phải trả người bán): 550.000 (ghi nhận chi phí lắp đặt)
* BT2: Nợ TK 331: 605.000, Có TK 112: 605.000 (thanh toán cho nhà thầu, bao gồm VAT 10%)
Vậy nên không có đáp án đúng.





