Nêu tác dụng của đoạn lệnh sau?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã PHP sử dụng hàm `include` để đưa nội dung của một file khác vào file hiện tại. Tuy nhiên, do cú pháp `<<
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code này kiểm tra xem textbox tbName có rỗng hay không. Nếu không rỗng, nó lưu giá trị của tbName vào Session object với key là "Name", sau đó in ra màn hình dòng chữ "Hi " + giá trị của Session["Name"] + "!". Nếu tbName rỗng, nó in ra dòng chữ "You forgot to enter a name.".
Phân tích các đáp án:
- A. Đúng. Đoạn code sử dụng Session object để lưu trữ tên người dùng.
- B. Đúng một phần. Thông báo này chỉ hiển thị khi tbName rỗng.
- C. Đúng một phần. Thông báo này chỉ hiển thị khi tbName không rỗng.
- D. Sai. Session object lưu trữ thông tin trên server, không phải gửi về server.
Đáp án A là đáp án chính xác và đầy đủ nhất, mô tả đúng chức năng chính của đoạn code là sử dụng Session object để lưu trữ thông tin người dùng.
Phân tích các đáp án:
- A. Đúng. Đoạn code sử dụng Session object để lưu trữ tên người dùng.
- B. Đúng một phần. Thông báo này chỉ hiển thị khi tbName rỗng.
- C. Đúng một phần. Thông báo này chỉ hiển thị khi tbName không rỗng.
- D. Sai. Session object lưu trữ thông tin trên server, không phải gửi về server.
Đáp án A là đáp án chính xác và đầy đủ nhất, mô tả đúng chức năng chính của đoạn code là sử dụng Session object để lưu trữ thông tin người dùng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
DataReader trong ADO.NET là một đối tượng hướng kết nối (connection-oriented) được sử dụng để đọc một luồng dữ liệu chỉ đọc, chỉ tiến (read-only, forward-only) từ cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp cách truy cập dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt khi làm việc với lượng lớn dữ liệu, vì nó không lưu trữ toàn bộ dữ liệu trong bộ nhớ mà đọc từng bản ghi một.
* Phương án A: Sai. Việc tạo kết nối với nguồn dữ liệu là chức năng của đối tượng Connection, không phải DataReader.
* Phương án B: Sai. Các thao tác với nguồn dữ liệu (ví dụ: thêm, sửa, xóa) thường được thực hiện thông qua các đối tượng Command và DataAdapter, không phải DataReader.
* Phương án C: Đúng. DataReader truy cập dữ liệu trực tiếp, sử dụng con trỏ phía server để duyệt qua các bản ghi và duy trì kết nối với server trong suốt quá trình đọc dữ liệu. Điều này giúp nó đạt hiệu suất cao nhưng cũng đồng nghĩa với việc kết nối phải được giữ mở cho đến khi quá trình đọc hoàn tất.
* Phương án D: Sai. DataReader là một cách để *đọc* dữ liệu từ nguồn dữ liệu. DataAdapter mới là đối tượng thường được sử dụng để lấy dữ liệu từ nguồn dữ liệu để điền vào các đối tượng như DataSet hoặc DataTable.
* Phương án A: Sai. Việc tạo kết nối với nguồn dữ liệu là chức năng của đối tượng Connection, không phải DataReader.
* Phương án B: Sai. Các thao tác với nguồn dữ liệu (ví dụ: thêm, sửa, xóa) thường được thực hiện thông qua các đối tượng Command và DataAdapter, không phải DataReader.
* Phương án C: Đúng. DataReader truy cập dữ liệu trực tiếp, sử dụng con trỏ phía server để duyệt qua các bản ghi và duy trì kết nối với server trong suốt quá trình đọc dữ liệu. Điều này giúp nó đạt hiệu suất cao nhưng cũng đồng nghĩa với việc kết nối phải được giữ mở cho đến khi quá trình đọc hoàn tất.
* Phương án D: Sai. DataReader là một cách để *đọc* dữ liệu từ nguồn dữ liệu. DataAdapter mới là đối tượng thường được sử dụng để lấy dữ liệu từ nguồn dữ liệu để điền vào các đối tượng như DataSet hoặc DataTable.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã lệnh kiểm tra xem biến `strPassword` có bằng chuỗi "TakeMeHome" hay không. Nếu điều kiện này đúng, nó sẽ chuyển hướng (transfer) người dùng đến trang `products.aspx`. Như vậy, chức năng của đoạn lệnh là kiểm tra mật khẩu của người dùng (mặc dù ở đây nó kiểm tra một chuỗi cố định chứ không thực sự là mật khẩu người dùng nhập) và chuyển hướng người dùng đến một trang web khác nếu mật khẩu đúng.
Phương án A chính xác nhất vì nó mô tả đúng hành động kiểm tra điều kiện và chuyển hướng trang web. Các phương án khác không chính xác vì:
* Phương án B không đề cập đến việc kiểm tra mật khẩu của user hoặc chuyển trang.
* Phương án C và D đều sai ở chỗ nó "gửi thông tin tới products.aspx". Hàm `Server.Transfer` thực hiện chuyển hướng, không phải gửi thông tin.
Phương án A chính xác nhất vì nó mô tả đúng hành động kiểm tra điều kiện và chuyển hướng trang web. Các phương án khác không chính xác vì:
* Phương án B không đề cập đến việc kiểm tra mật khẩu của user hoặc chuyển trang.
* Phương án C và D đều sai ở chỗ nó "gửi thông tin tới products.aspx". Hàm `Server.Transfer` thực hiện chuyển hướng, không phải gửi thông tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để nhúng JavaScript vào HTML, có nhiều cách:
- Sử dụng các file nguồn JavaScript: Đây là cách phổ biến nhất. Ta tạo một file .js riêng, sau đó sử dụng thẻ
<script src="ten_file.js"></script>để nhúng vào HTML. - Sử dụng một biểu thức JavaScript làm giá trị của một thuộc tính HTML: Ví dụ, ta có thể sử dụng JavaScript trực tiếp trong thuộc tính
onclickcủa một button:<button onclick="alert('Hello')">Click me</button>. - Sử dụng các câu lệnh và các hàm trong cặp thẻ
<script></script>: Ta có thể viết trực tiếp code JavaScript bên trong cặp thẻ này, đặt ở bất kỳ đâu trong file HTML (thường là trong<head>hoặc trước thẻ</body>).
Vì cả ba phương án trên đều đúng, đáp án chính xác là "Tất cả các ý trên".
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Trong JavaScript, cả `write()` và `writeln()` đều được sử dụng để xuất nội dung ra màn hình. `write()` xuất nội dung mà không thêm dòng mới, trong khi `writeln()` xuất nội dung và thêm một dòng mới sau nội dung đó. Do đó, phương án C là chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai lệnh này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng