Chỉ tiêu H = Gọi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chỉ tiêu H = ∆GO / Vốn đầu tư cơ bản, trong đó ∆GO là sự thay đổi của giá trị sản lượng, được gọi là hiệu quả kinh tế vốn đầu tư cơ bản. Nó thể hiện mối quan hệ giữa sự gia tăng sản lượng (∆GO) so với số vốn đầu tư ban đầu. Các lựa chọn khác không phản ánh đúng ý nghĩa của công thức này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức được đưa ra là công thức tính mức độ trung bình theo thời gian từ một dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau. Trong công thức này, các giá trị đầu và cuối của dãy số (y1 và yn) được chia cho 2 trước khi tính trung bình. Điều này là do các giá trị này chỉ xuất hiện ở một đầu của khoảng thời gian, trong khi các giá trị còn lại (y2 đến yn-1) xuất hiện ở cả hai đầu. Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tốc độ tăng trưởng sản lượng năm 1993 so với năm 1990, ta thực hiện như sau:
1. Tính mức tăng tuyệt đối: Lấy sản lượng năm 1993 trừ đi sản lượng năm 1990: 900 - 600 = 300 (nghìn tấn).
2. Tính tốc độ tăng trưởng: Chia mức tăng tuyệt đối cho sản lượng năm gốc (1990) và nhân với 100%: (300 / 600) * 100% = 50%.
Vậy tốc độ tăng sản lượng năm 1993 so với năm 1990 là 50%.
1. Tính mức tăng tuyệt đối: Lấy sản lượng năm 1993 trừ đi sản lượng năm 1990: 900 - 600 = 300 (nghìn tấn).
2. Tính tốc độ tăng trưởng: Chia mức tăng tuyệt đối cho sản lượng năm gốc (1990) và nhân với 100%: (300 / 600) * 100% = 50%.
Vậy tốc độ tăng sản lượng năm 1993 so với năm 1990 là 50%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính năng suất lúa bình quân, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của các khoảng năng suất, với trọng số là diện tích tương ứng.
1. Xác định giá trị trung bình của mỗi khoảng năng suất:
- Dưới 30: Lấy trung bình là 25 tạ/ha.
- Từ 30 đến 35: Lấy trung bình là 32.5 tạ/ha.
- Từ 35 đến 40: Lấy trung bình là 37.5 tạ/ha.
- Từ 40 đến 45: Lấy trung bình là 42.5 tạ/ha.
- Từ 45 đến 50: Lấy trung bình là 47.5 tạ/ha.
- Từ 50 trở lên: Lấy trung bình là 52.5 tạ/ha.
2. Tính tổng diện tích:
- Tổng diện tích = 150 + 100 + 200 + 400 + 250 + 50 = 1150 ha.
3. Tính tổng năng suất (tạ):
- (25 * 150) + (32.5 * 100) + (37.5 * 200) + (42.5 * 400) + (47.5 * 250) + (52.5 * 50) = 3750 + 3250 + 7500 + 17000 + 11875 + 2625 = 46000 tạ.
4. Tính năng suất bình quân:
- Năng suất bình quân = Tổng năng suất / Tổng diện tích = 46000 / 1150 ≈ 40 tạ/ha.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 40 tạ/ha. Xem xét lại cách tính trung bình của mỗi khoảng năng suất, có thể đề bài muốn chọn giá trị gần đúng nhất. Trong các đáp án, C. 40,3 tạ/ha là giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán, và có thể do làm tròn số liệu ở các bước nên có sai số.
1. Xác định giá trị trung bình của mỗi khoảng năng suất:
- Dưới 30: Lấy trung bình là 25 tạ/ha.
- Từ 30 đến 35: Lấy trung bình là 32.5 tạ/ha.
- Từ 35 đến 40: Lấy trung bình là 37.5 tạ/ha.
- Từ 40 đến 45: Lấy trung bình là 42.5 tạ/ha.
- Từ 45 đến 50: Lấy trung bình là 47.5 tạ/ha.
- Từ 50 trở lên: Lấy trung bình là 52.5 tạ/ha.
2. Tính tổng diện tích:
- Tổng diện tích = 150 + 100 + 200 + 400 + 250 + 50 = 1150 ha.
3. Tính tổng năng suất (tạ):
- (25 * 150) + (32.5 * 100) + (37.5 * 200) + (42.5 * 400) + (47.5 * 250) + (52.5 * 50) = 3750 + 3250 + 7500 + 17000 + 11875 + 2625 = 46000 tạ.
4. Tính năng suất bình quân:
- Năng suất bình quân = Tổng năng suất / Tổng diện tích = 46000 / 1150 ≈ 40 tạ/ha.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 40 tạ/ha. Xem xét lại cách tính trung bình của mỗi khoảng năng suất, có thể đề bài muốn chọn giá trị gần đúng nhất. Trong các đáp án, C. 40,3 tạ/ha là giá trị gần đúng nhất với kết quả tính toán, và có thể do làm tròn số liệu ở các bước nên có sai số.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính chỉ số chung về giá thành theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu (còn gọi là công thức Laspeyres về giá), ta cần tính theo công thức:
Chỉ số giá chung = (Σ (p1 * q1) / Σ (p0 * q1)) * 100
Trong đó:
- p0 là giá thành năm gốc (1995)
- p1 là giá thành năm nghiên cứu (1996)
- q1 là sản lượng năm nghiên cứu (1996), được thể hiện qua tỷ lệ tăng sản lượng so với năm 1995.
Tuy nhiên, ở đây chúng ta không có dữ liệu về sản lượng thực tế (q1) mà chỉ có tỷ lệ tăng sản lượng. Do đó, ta cần một cách tiếp cận khác. Bài toán này có vẻ như đang kiểm tra kiến thức về một công thức hoặc phương pháp tính toán đã được đơn giản hóa hoặc điều chỉnh, nhưng thông tin lại không đầy đủ để áp dụng một công thức chuẩn. Trong trường hợp này, các lựa chọn đáp án đều rất gần nhau và không có đủ dữ liệu để tính toán chính xác. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong điều kiện có đầy đủ dữ liệu, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng chi phí sản xuất năm 1995: 15 + 30 = 45 triệu đồng
2. Tính tổng chi phí sản xuất năm 1996: 18 + 32 = 50 triệu đồng
3. Tính tỷ lệ tăng chi phí: (50/45) * 100 = 111.11%
Nhưng cách tính này không sử dụng thông tin về tỷ lệ tăng sản lượng, nên nó không phù hợp với yêu cầu của đề bài (tính theo quyền số kỳ nghiên cứu).
Do đó, với dữ liệu và các lựa chọn cho sẵn, không thể xác định đáp án chính xác theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
Chỉ số giá chung = (Σ (p1 * q1) / Σ (p0 * q1)) * 100
Trong đó:
- p0 là giá thành năm gốc (1995)
- p1 là giá thành năm nghiên cứu (1996)
- q1 là sản lượng năm nghiên cứu (1996), được thể hiện qua tỷ lệ tăng sản lượng so với năm 1995.
Tuy nhiên, ở đây chúng ta không có dữ liệu về sản lượng thực tế (q1) mà chỉ có tỷ lệ tăng sản lượng. Do đó, ta cần một cách tiếp cận khác. Bài toán này có vẻ như đang kiểm tra kiến thức về một công thức hoặc phương pháp tính toán đã được đơn giản hóa hoặc điều chỉnh, nhưng thông tin lại không đầy đủ để áp dụng một công thức chuẩn. Trong trường hợp này, các lựa chọn đáp án đều rất gần nhau và không có đủ dữ liệu để tính toán chính xác. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong điều kiện có đầy đủ dữ liệu, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng chi phí sản xuất năm 1995: 15 + 30 = 45 triệu đồng
2. Tính tổng chi phí sản xuất năm 1996: 18 + 32 = 50 triệu đồng
3. Tính tỷ lệ tăng chi phí: (50/45) * 100 = 111.11%
Nhưng cách tính này không sử dụng thông tin về tỷ lệ tăng sản lượng, nên nó không phù hợp với yêu cầu của đề bài (tính theo quyền số kỳ nghiên cứu).
Do đó, với dữ liệu và các lựa chọn cho sẵn, không thể xác định đáp án chính xác theo công thức quyền số kỳ nghiên cứu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm chung của 3 xí nghiệp, ta cần tính tổng giá thành của tất cả sản phẩm do 3 xí nghiệp sản xuất, sau đó chia cho tổng số sản phẩm mà 3 xí nghiệp đã sản xuất.
Bước 1: Tính tổng sản lượng của mỗi xí nghiệp.
- Xí nghiệp 1: 100 công nhân * 200 sản phẩm/công nhân = 20,000 sản phẩm
- Xí nghiệp 2: 140 công nhân * 220 sản phẩm/công nhân = 30,800 sản phẩm
- Xí nghiệp 3: 180 công nhân * 240 sản phẩm/công nhân = 43,200 sản phẩm
Bước 2: Tính tổng giá thành của mỗi xí nghiệp.
- Xí nghiệp 1: 20,000 sản phẩm * 10,000đ/sản phẩm = 200,000,000đ
- Xí nghiệp 2: 30,800 sản phẩm * 12,000đ/sản phẩm = 369,600,000đ
- Xí nghiệp 3: 43,200 sản phẩm * 14,000đ/sản phẩm = 604,800,000đ
Bước 3: Tính tổng sản lượng và tổng giá thành của cả 3 xí nghiệp.
- Tổng sản lượng: 20,000 + 30,800 + 43,200 = 94,000 sản phẩm
- Tổng giá thành: 200,000,000 + 369,600,000 + 604,800,000 = 1,174,400,000đ
Bước 4: Tính giá thành trung bình 1 sản phẩm.
- Giá thành trung bình: 1,174,400,000đ / 94,000 sản phẩm = 12,493.62đ/sản phẩm. Số này làm tròn sẽ gần với 12,500đ
Vậy, đáp án đúng nhất là C. 12.500đ
Bước 1: Tính tổng sản lượng của mỗi xí nghiệp.
- Xí nghiệp 1: 100 công nhân * 200 sản phẩm/công nhân = 20,000 sản phẩm
- Xí nghiệp 2: 140 công nhân * 220 sản phẩm/công nhân = 30,800 sản phẩm
- Xí nghiệp 3: 180 công nhân * 240 sản phẩm/công nhân = 43,200 sản phẩm
Bước 2: Tính tổng giá thành của mỗi xí nghiệp.
- Xí nghiệp 1: 20,000 sản phẩm * 10,000đ/sản phẩm = 200,000,000đ
- Xí nghiệp 2: 30,800 sản phẩm * 12,000đ/sản phẩm = 369,600,000đ
- Xí nghiệp 3: 43,200 sản phẩm * 14,000đ/sản phẩm = 604,800,000đ
Bước 3: Tính tổng sản lượng và tổng giá thành của cả 3 xí nghiệp.
- Tổng sản lượng: 20,000 + 30,800 + 43,200 = 94,000 sản phẩm
- Tổng giá thành: 200,000,000 + 369,600,000 + 604,800,000 = 1,174,400,000đ
Bước 4: Tính giá thành trung bình 1 sản phẩm.
- Giá thành trung bình: 1,174,400,000đ / 94,000 sản phẩm = 12,493.62đ/sản phẩm. Số này làm tròn sẽ gần với 12,500đ
Vậy, đáp án đúng nhất là C. 12.500đ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng