Tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc là: 1NDT=2000VNĐ. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là m%, của Trung Quốc là n%. Vậy tỷ giá hối đoái sau lạm phát sẽ là:
Đáp án đúng: D
Gọi E là tỷ giá hối đoái ban đầu (1 NDT = 2000 VNĐ). Sau lạm phát, giá trị của đồng Việt Nam giảm đi (1+m) lần, và giá trị của đồng Nhân dân tệ giảm đi (1+n) lần. Tỷ giá hối đoái mới sẽ là:
E_new = E * (1+m) / (1+n) = 2000 * (1+m) / (1+n)
Vậy, 1 NDT = 2000*(1+m)/(1+n) VNĐ.
Do đó, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Tài khoản vãng lai (Current Account) ghi lại các giao dịch về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới. Trong các lựa chọn đã cho:
- ODA (Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức): Là một hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi từ chính phủ các nước phát triển hoặc các tổ chức quốc tế cho các nước đang phát triển. ODA thuộc tài khoản vãng lai vì nó là một khoản chuyển giao vãng lai.
- Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (FDI): Thuộc tài khoản vốn và tài chính, không thuộc tài khoản vãng lai.
- Đầu tư gián tiếp từ trong nước ra nước ngoài: Thuộc tài khoản vốn và tài chính, không thuộc tài khoản vãng lai.
Do đó, đáp án đúng là ODA.
Tự do hóa thương mại và bảo hộ mậu dịch là hai xu hướng đối lập nhau trong chính sách thương mại của một quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia. Tự do hóa thương mại hướng tới việc giảm thiểu hoặc loại bỏ các rào cản thương mại như thuế quan, hạn ngạch, và các quy định khác, nhằm thúc đẩy thương mại quốc tế. Ngược lại, bảo hộ mậu dịch sử dụng các biện pháp để bảo vệ ngành công nghiệp trong nước khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài. Tuy nhiên, hai xu hướng này không nhất thiết bài trừ nhau hoàn toàn. Trong thực tế, nhiều quốc gia áp dụng một số hình thức bảo hộ mậu dịch nhất định để bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ hoặc có tầm quan trọng chiến lược, đồng thời vẫn theo đuổi tự do hóa thương mại để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế. Do đó, đáp án đúng là C.
* Phương án A: Mô tả hoạt động gia công chế biến, không phù hợp với định nghĩa tái xuất khẩu.
* Phương án B: Rủi ro có thể lớn hơn bình thường, có thể đúng trong nhiều trường hợp thương mại, nhưng không phải là đặc điểm riêng biệt của tái xuất khẩu.
* Phương án C: Hành vi mua và bán chắc chắn diễn ra trong hoạt động tái xuất khẩu (mua để nhập khẩu, sau đó bán để xuất khẩu).
* Phương án D: Đây là đặc điểm quan trọng của tái xuất khẩu, hàng hóa sau khi nhập khẩu vào một quốc gia rồi lại được xuất khẩu đi, tức là đã vượt qua biên giới quốc gia (ít nhất là một lần nhập và một lần xuất). Như vậy, phương án này không đúng. Tuy nhiên, nếu hiểu "quốc gia" ở đây là quốc gia cuối cùng mà hàng hóa đến, thì hàng hóa có thể chưa vượt ra khỏi biên giới quốc gia này cho đến khi thực hiện hoạt động tái xuất.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác, tôi sẽ chọn đáp án B với lý do rủi ro trong tái xuất khẩu có thể lớn hơn do biến động thị trường, chi phí vận chuyển, và các yếu tố khác. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đặc điểm *duy nhất* hoặc *luôn luôn đúng* của tái xuất khẩu.
* A. Giảm lương thực thực phẩm: Đây là một xu hướng đúng trong thương mại quốc tế hiện nay, khi các nước phát triển tập trung vào các mặt hàng công nghiệp và dịch vụ, giảm xuất khẩu lương thực, thực phẩm (hoặc nhập khẩu nhiều hơn).
* B. Tăng tỉ trọng xuất khẩu nguyên liệu thô: Đây *không* phải là xu hướng hiện nay. Thực tế, các nước đang cố gắng giảm xuất khẩu nguyên liệu thô và tăng xuất khẩu các sản phẩm chế biến để có giá trị gia tăng cao hơn. Do đó, đây là đáp án đúng.
* C. Lao động giản đơn có xu hướng giảm, lao động phức tạp tăng tỉ trọng: Đúng, xu hướng tự động hóa và chuyên môn hóa dẫn đến việc nhu cầu lao động giản đơn giảm, trong khi lao động có kỹ năng và chuyên môn cao tăng.
* D. Sản phẩm tinh chế máy móc thiết bị có xu hướng tăng: Đúng, các nước đang tập trung vào xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến, máy móc và thiết bị có giá trị cao hơn.
Vậy, đáp án đúng là B vì nó ngược lại với xu hướng hiện tại của thương mại quốc tế.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.