Trường hợp nào đáp ứng yêu cầu của bằng chứng kiểm toán:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Bằng chứng kiểm toán cần phải đầy đủ để thuyết phục và thích hợp để liên quan đến các khẳng định được kiểm toán. Tính đầy đủ đảm bảo số lượng bằng chứng thu thập được là đủ để đưa ra kết luận hợp lý. Tính thích hợp đảm bảo bằng chứng liên quan đến các mục tiêu kiểm toán cụ thể và đáng tin cậy.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mức độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào nguồn gốc và bản chất của bằng chứng đó. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bằng chứng thu thập trực tiếp từ bên ngoài và do kiểm toán viên thu thập trực tiếp thường có độ tin cậy cao hơn. Trong các lựa chọn:
* A. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài: Đây là nguồn bằng chứng có độ tin cậy cao nhất vì nó đến từ bên ngoài và không bị ảnh hưởng bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
* B. Có nguồn gốc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách hàng: Bằng chứng này có thể tin cậy nhưng mức độ tin cậy giảm đi do đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
* C. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực: Bằng chứng này có độ tin cậy thấp nhất vì nó đến từ chính khách hàng và hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả.
* D. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập: Đây là bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập, thường có độ tin cậy cao.
Như vậy, đáp án A và D đều có thể xem là đúng, tuy nhiên đáp án A nhấn mạnh đến nguồn gốc độc lập từ bên ngoài, yếu tố quan trọng để đảm bảo tính khách quan và tin cậy của bằng chứng. Tuy nhiên, đáp án D cũng rất hợp lý, trong trường hợp này, đáp án A chính xác hơn do nhấn mạnh đến nguồn gốc độc lập từ bên ngoài. Vì vậy, ta chọn đáp án A là đáp án đúng nhất.
Tuy nhiên, theo chuẩn mực kiểm toán, bằng chứng thu thập trực tiếp từ bên ngoài có độ tin cậy cao hơn, nhưng bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập cũng có độ tin cậy rất cao nếu kiểm toán viên tuân thủ các thủ tục kiểm toán phù hợp. Vì vậy, câu hỏi này có thể gây tranh cãi. Trong thực tế, kiểm toán viên sẽ đánh giá tổng thể các bằng chứng thu thập được để đưa ra kết luận kiểm toán phù hợp.
Trong trường hợp này, đáp án A thể hiện rõ nhất bản chất của bằng chứng có độ tin cậy cao, đó là tính độc lập và nguồn gốc bên ngoài, không chịu ảnh hưởng từ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, nên đáp án A được ưu tiên lựa chọn.
* A. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài: Đây là nguồn bằng chứng có độ tin cậy cao nhất vì nó đến từ bên ngoài và không bị ảnh hưởng bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
* B. Có nguồn gốc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách hàng: Bằng chứng này có thể tin cậy nhưng mức độ tin cậy giảm đi do đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
* C. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực: Bằng chứng này có độ tin cậy thấp nhất vì nó đến từ chính khách hàng và hệ thống kiểm soát nội bộ không hiệu quả.
* D. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập: Đây là bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập, thường có độ tin cậy cao.
Như vậy, đáp án A và D đều có thể xem là đúng, tuy nhiên đáp án A nhấn mạnh đến nguồn gốc độc lập từ bên ngoài, yếu tố quan trọng để đảm bảo tính khách quan và tin cậy của bằng chứng. Tuy nhiên, đáp án D cũng rất hợp lý, trong trường hợp này, đáp án A chính xác hơn do nhấn mạnh đến nguồn gốc độc lập từ bên ngoài. Vì vậy, ta chọn đáp án A là đáp án đúng nhất.
Tuy nhiên, theo chuẩn mực kiểm toán, bằng chứng thu thập trực tiếp từ bên ngoài có độ tin cậy cao hơn, nhưng bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập cũng có độ tin cậy rất cao nếu kiểm toán viên tuân thủ các thủ tục kiểm toán phù hợp. Vì vậy, câu hỏi này có thể gây tranh cãi. Trong thực tế, kiểm toán viên sẽ đánh giá tổng thể các bằng chứng thu thập được để đưa ra kết luận kiểm toán phù hợp.
Trong trường hợp này, đáp án A thể hiện rõ nhất bản chất của bằng chứng có độ tin cậy cao, đó là tính độc lập và nguồn gốc bên ngoài, không chịu ảnh hưởng từ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, nên đáp án A được ưu tiên lựa chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán bao gồm: kiểm tra, quan sát, tính toán, thẩm tra và xác nhận, phân tích và đánh giá. Vì vậy, đáp án 'Tất cả các câu trên' là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến việc khai khống chi phí khấu hao và liên hệ nó với các chu kỳ kiểm toán khác nhau. Chi phí khấu hao liên quan trực tiếp đến tài sản cố định và việc ghi nhận chi phí sử dụng tài sản này. Các chu kỳ kiểm toán khác (mua hàng và thanh toán, bán hàng và thu tiền, tiền lương và chi phí tiền lương) không liên quan trực tiếp đến việc tính toán và ghi nhận chi phí khấu hao. Vì vậy, đáp án đúng nhất là D. Không câu nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mục tiêu chính của việc thu thập bằng chứng kiểm toán là để có được những dữ liệu và thông tin đầy đủ, thích hợp, làm cơ sở vững chắc về mặt pháp lý cho các ý kiến mà kiểm toán viên đưa ra. Bằng chứng kiểm toán giúp kiểm toán viên đánh giá tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính, từ đó đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng.
* A. Xây dựng một chương trình kiểm toán: Xây dựng chương trình kiểm toán là một bước chuẩn bị trước khi thu thập bằng chứng.
* B. Xác định quy mô kiểm toán: Xác định quy mô kiểm toán cũng là một bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
* C. Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán: Đây là mục tiêu chính của việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
* D. Tất cả các phương án nêu trên: Mặc dù A và B có liên quan đến quá trình kiểm toán, nhưng C là đáp án chính xác và đầy đủ nhất, thể hiện mục đích cốt lõi của việc thu thập bằng chứng. Do đó, D không phải là đáp án đúng nhất.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. Xây dựng một chương trình kiểm toán: Xây dựng chương trình kiểm toán là một bước chuẩn bị trước khi thu thập bằng chứng.
* B. Xác định quy mô kiểm toán: Xác định quy mô kiểm toán cũng là một bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
* C. Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán: Đây là mục tiêu chính của việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
* D. Tất cả các phương án nêu trên: Mặc dù A và B có liên quan đến quá trình kiểm toán, nhưng C là đáp án chính xác và đầy đủ nhất, thể hiện mục đích cốt lõi của việc thu thập bằng chứng. Do đó, D không phải là đáp án đúng nhất.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trình tự kiểm toán bao gồm ba giai đoạn chính: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán. Do đó, đáp án D (Tất cả các câu trên) là đáp án đúng. Cụ thể:
* Lập kế hoạch kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc xác định mục tiêu kiểm toán, phạm vi kiểm toán, đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu, và lập kế hoạch các thủ tục kiểm toán cần thiết.
* Thực hiện kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc thực hiện các thủ tục kiểm toán đã được lên kế hoạch để thu thập bằng chứng kiểm toán, đánh giá bằng chứng kiểm toán và đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
* Hoàn thành kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc tổng hợp kết quả kiểm toán, đưa ra ý kiến kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán.
* Lập kế hoạch kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc xác định mục tiêu kiểm toán, phạm vi kiểm toán, đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu, và lập kế hoạch các thủ tục kiểm toán cần thiết.
* Thực hiện kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc thực hiện các thủ tục kiểm toán đã được lên kế hoạch để thu thập bằng chứng kiểm toán, đánh giá bằng chứng kiểm toán và đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
* Hoàn thành kiểm toán: Giai đoạn này bao gồm việc tổng hợp kết quả kiểm toán, đưa ra ý kiến kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng