Thực chất khảo sát các nghiệp vụ bán hàng là kiểm tra các cơ sở dẫn liệu nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khảo sát nghiệp vụ bán hàng không chỉ đơn thuần kiểm tra tính có thật của doanh thu, mà còn phải xem xét tính đánh giá (doanh thu đã được tính toán và đánh giá chính xác hay chưa), và sự cộng dồn (doanh thu được cộng dồn và báo cáo đầy đủ, chính xác hay không). Do đó, đáp án chính xác nhất là bao gồm tất cả các yếu tố trên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm biện pháp *không* được sử dụng để kiểm tra khách hàng giả.
A. Đối chiếu các bút toán có liên quan, so sánh sổ tổng hợp, sổ chi tiết: Đây là biện pháp thông thường để phát hiện sai sót và gian lận, bao gồm cả khách hàng giả.
B. Kiểm tra số phát sinh có của TK.131: Tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) ghi nhận các khoản phải thu. Kiểm tra số phát sinh có giúp xác định các khoản thanh toán từ khách hàng, có thể giúp phát hiện khách hàng giả.
C. Gửi mẫu nhờ xác nhận số dư đến khách hàng liên quan: Đây là một thủ tục kiểm toán quan trọng để xác minh tính có thật của các khoản phải thu và phải trả. Nếu khách hàng là giả, họ sẽ không thể xác nhận số dư.
D. Kiểm toán viên trực tiếp đi kiểm tra đối chiếu từng khách hàng: Biện pháp này thường không khả thi và tốn kém, đặc biệt khi số lượng khách hàng lớn. Thay vào đó, kiểm toán viên thường sử dụng các phương pháp chọn mẫu và kiểm tra trên một số lượng khách hàng nhất định.
Như vậy, phương án D là phương án ít khả thi và ít được sử dụng nhất để kiểm tra khách hàng giả so với các phương án còn lại. Các phương án A, B, C là các thủ tục kiểm toán thông thường và hiệu quả hơn trong việc phát hiện khách hàng giả.
A. Đối chiếu các bút toán có liên quan, so sánh sổ tổng hợp, sổ chi tiết: Đây là biện pháp thông thường để phát hiện sai sót và gian lận, bao gồm cả khách hàng giả.
B. Kiểm tra số phát sinh có của TK.131: Tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) ghi nhận các khoản phải thu. Kiểm tra số phát sinh có giúp xác định các khoản thanh toán từ khách hàng, có thể giúp phát hiện khách hàng giả.
C. Gửi mẫu nhờ xác nhận số dư đến khách hàng liên quan: Đây là một thủ tục kiểm toán quan trọng để xác minh tính có thật của các khoản phải thu và phải trả. Nếu khách hàng là giả, họ sẽ không thể xác nhận số dư.
D. Kiểm toán viên trực tiếp đi kiểm tra đối chiếu từng khách hàng: Biện pháp này thường không khả thi và tốn kém, đặc biệt khi số lượng khách hàng lớn. Thay vào đó, kiểm toán viên thường sử dụng các phương pháp chọn mẫu và kiểm tra trên một số lượng khách hàng nhất định.
Như vậy, phương án D là phương án ít khả thi và ít được sử dụng nhất để kiểm tra khách hàng giả so với các phương án còn lại. Các phương án A, B, C là các thủ tục kiểm toán thông thường và hiệu quả hơn trong việc phát hiện khách hàng giả.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kế toán dồn tích ghi nhận doanh thu khi nó được tạo ra (earned), không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa. Vì vậy, theo kế toán dồn tích, cả ba loại doanh thu (đã thu tiền ngay, trả chậm và nhận trước) đều được ghi nhận vào thời điểm phát sinh giao dịch, miễn là doanh thu đó đã được tạo ra. Do đó, đáp án đúng là 'D. Cả 3 loại doanh thu trên'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung *không* thuộc phạm vi sử dụng sai tài khoản (TK) hoặc sai quy trình hạch toán.
* A. Doanh thu trả chậm phát sinh nhưng chỉ hạch toán số tiền trả ngay: Đây là sai sót về ghi nhận doanh thu, cụ thể là ghi nhận thiếu doanh thu, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh, thuộc phạm vi sai quy trình hạch toán.
* B. Có tiêu thụ nội bộ nhưng không sử dụng TK 512, 632: Việc không sử dụng đúng tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) và 632 (Giá vốn hàng bán) khi có tiêu thụ nội bộ là sai sót trong việc sử dụng tài khoản kế toán.
* C. Chuyển doanh thu kỳ này sang doanh thu kỳ sau: Hành vi này là sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả kinh doanh giữa các kỳ, ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và nghĩa vụ thuế. Đây là hành vi sai quy trình hạch toán.
* D. Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu, hoặc doanh thu có thuế suất cao thành doanh thu có thuế suất thấp: Hành vi này nhằm mục đích trốn thuế hoặc giảm số thuế phải nộp, là sai phạm nghiêm trọng trong hạch toán.
Như vậy, tất cả các phương án A, B, C và D đều thuộc phạm vi sử dụng sai TK hoặc sai quy trình hạch toán. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
* A. Doanh thu trả chậm phát sinh nhưng chỉ hạch toán số tiền trả ngay: Đây là sai sót về ghi nhận doanh thu, cụ thể là ghi nhận thiếu doanh thu, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh, thuộc phạm vi sai quy trình hạch toán.
* B. Có tiêu thụ nội bộ nhưng không sử dụng TK 512, 632: Việc không sử dụng đúng tài khoản 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) và 632 (Giá vốn hàng bán) khi có tiêu thụ nội bộ là sai sót trong việc sử dụng tài khoản kế toán.
* C. Chuyển doanh thu kỳ này sang doanh thu kỳ sau: Hành vi này là sai phạm nghiêm trọng, làm sai lệch kết quả kinh doanh giữa các kỳ, ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động và nghĩa vụ thuế. Đây là hành vi sai quy trình hạch toán.
* D. Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu xuất khẩu, hoặc doanh thu có thuế suất cao thành doanh thu có thuế suất thấp: Hành vi này nhằm mục đích trốn thuế hoặc giảm số thuế phải nộp, là sai phạm nghiêm trọng trong hạch toán.
Như vậy, tất cả các phương án A, B, C và D đều thuộc phạm vi sử dụng sai TK hoặc sai quy trình hạch toán. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ sở dẫn liệu "có thật" (hay còn gọi là sự phát sinh) khẳng định rằng các tài sản hoặc nghiệp vụ được ghi nhận thực sự tồn tại hoặc đã xảy ra. Trong các phương án:
* A. TSCĐ thực tế đang tồn tại ở DN: Đây là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó xác nhận sự tồn tại vật chất của TSCĐ.
* B. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: Đây cũng là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của DN đối với TSCĐ.
* C. TSCĐ thuê hoạt động: TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà chỉ được doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê. Vì vậy, nó không đáp ứng cơ sở dẫn liệu "có thật" về quyền sở hữu.
* D. TSCĐ thuộc quyền quản lý, sử dụng lâu dài (thuê tài chính): Thuê tài chính bản chất là một hình thức mua TSCĐ trả chậm, quyền quản lý sử dụng lâu dài tương đương với quyền sở hữu. Do đó, nó thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Vậy, phương án C. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
* A. TSCĐ thực tế đang tồn tại ở DN: Đây là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó xác nhận sự tồn tại vật chất của TSCĐ.
* B. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN: Đây cũng là một cơ sở dẫn liệu "có thật" vì nó chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của DN đối với TSCĐ.
* C. TSCĐ thuê hoạt động: TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà chỉ được doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê. Vì vậy, nó không đáp ứng cơ sở dẫn liệu "có thật" về quyền sở hữu.
* D. TSCĐ thuộc quyền quản lý, sử dụng lâu dài (thuê tài chính): Thuê tài chính bản chất là một hình thức mua TSCĐ trả chậm, quyền quản lý sử dụng lâu dài tương đương với quyền sở hữu. Do đó, nó thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Vậy, phương án C. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc cơ sở dẫn liệu "có thật".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định nội dung *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá" tập trung vào việc kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của các tính toán, ước tính kế toán.
* Phương án A: Việc xác định nguyên giá TSCĐ theo từng trường hợp tăng, giảm có đúng chế độ quy định hay không; Đây là việc kiểm tra tuân thủ chế độ, quy định, *không* phải là đánh giá tính toán.
* Phương án B: Việc áp dụng phương pháp tính khấu hao có đúng chế độ không; Tương tự phương án A, đây là kiểm tra tuân thủ.
* Phương án C: Mức khấu hao được xác định có được tính toán đứng đắn và nhất quán không; Đây là đánh giá tính toán.
* Phương án D: Tất cả các nội dung trên. Vì A và B không thuộc đánh giá tính toán, nên D không đúng.
Như vậy, phương án A và B *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Vì câu hỏi yêu cầu chọn *một* đáp án, và A và B đều đúng, ta xét xem có đáp án nào bao quát hơn không. Trong trường hợp này, A và B độc lập với nhau, do đó không có đáp án nào đúng hơn. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của bạn, cần chọn *một* đáp án. Do đó, phương án gần đúng nhất là A hoặc B. Trong trường hợp này, ta chọn A.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi và các đáp án có thể gây nhầm lẫn và không hoàn toàn chính xác. Để chính xác, câu hỏi nên được diễn đạt lại hoặc các đáp án nên được điều chỉnh.
* Phương án A: Việc xác định nguyên giá TSCĐ theo từng trường hợp tăng, giảm có đúng chế độ quy định hay không; Đây là việc kiểm tra tuân thủ chế độ, quy định, *không* phải là đánh giá tính toán.
* Phương án B: Việc áp dụng phương pháp tính khấu hao có đúng chế độ không; Tương tự phương án A, đây là kiểm tra tuân thủ.
* Phương án C: Mức khấu hao được xác định có được tính toán đứng đắn và nhất quán không; Đây là đánh giá tính toán.
* Phương án D: Tất cả các nội dung trên. Vì A và B không thuộc đánh giá tính toán, nên D không đúng.
Như vậy, phương án A và B *không* thuộc cơ sở dẫn liệu "đã tính toán và đánh giá". Vì câu hỏi yêu cầu chọn *một* đáp án, và A và B đều đúng, ta xét xem có đáp án nào bao quát hơn không. Trong trường hợp này, A và B độc lập với nhau, do đó không có đáp án nào đúng hơn. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của bạn, cần chọn *một* đáp án. Do đó, phương án gần đúng nhất là A hoặc B. Trong trường hợp này, ta chọn A.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu hỏi và các đáp án có thể gây nhầm lẫn và không hoàn toàn chính xác. Để chính xác, câu hỏi nên được diễn đạt lại hoặc các đáp án nên được điều chỉnh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng