Trả lời:
Đáp án đúng: A
Lệnh JMP (Jump) là lệnh nhảy không điều kiện trong hợp ngữ. Khi gặp lệnh JMP, bộ xử lý sẽ ngay lập tức chuyển đến địa chỉ được chỉ định trong lệnh mà không cần kiểm tra bất kỳ điều kiện nào.
Các lệnh khác:
- JL (Jump if Less): Nhảy nếu nhỏ hơn (có điều kiện).
- LOOP: Lặp (có điều kiện, dựa trên giá trị của thanh ghi CX).
- SHL (Shift Left): Dịch trái (không phải lệnh nhảy).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
DW là viết tắt của Double Word (từ kép). Một từ (Word) thường có kích thước 2 bytes (16 bits), do đó một từ kép (Double Word) sẽ có kích thước gấp đôi, tức là 4 bytes (32 bits).
* A. Byte: Sai. Byte chỉ là 1 byte.
* B. Từ: Sai. Từ (Word) là 2 bytes.
* C. Từ kép: Đúng. DW (Double Word) chính là từ kép.
* D. Kí tự: Sai. Kí tự thường là 1 byte (trong bảng mã ASCII mở rộng) hoặc 2 bytes (trong Unicode).
* A. Byte: Sai. Byte chỉ là 1 byte.
* B. Từ: Sai. Từ (Word) là 2 bytes.
* C. Từ kép: Đúng. DW (Double Word) chính là từ kép.
* D. Kí tự: Sai. Kí tự thường là 1 byte (trong bảng mã ASCII mở rộng) hoặc 2 bytes (trong Unicode).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong lập trình hợp ngữ, file mã nguồn thường được lưu trữ với phần mở rộng (đuôi) là .ASM. Các trình biên dịch hợp ngữ (assembler) sẽ sử dụng file .ASM này để tạo ra file đối tượng (.OBJ) hoặc file thực thi (tùy thuộc vào hệ điều hành và trình biên dịch).
.C: Thường được sử dụng cho các file mã nguồn viết bằng ngôn ngữ C..OBJ: Là file đối tượng, kết quả sau khi biên dịch mã nguồn hợp ngữ hoặc C, nhưng chưa liên kết (linking) thành file thực thi..HEX: Thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu nhị phân ở dạng văn bản, thường dùng cho các vi điều khiển hoặc bộ nhớ chỉ đọc (ROM).
Vậy nên, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định cấu trúc điều khiển cho phép lựa chọn một trong hai công việc (hành động) khác nhau dựa trên một điều kiện.
* A. IF-THEN: Cấu trúc IF-THEN thực hiện một công việc nếu điều kiện là đúng, nhưng không có lựa chọn nào khác nếu điều kiện sai.
* B. IF-THEN-ELSE: Cấu trúc IF-THEN-ELSE thực hiện một công việc nếu điều kiện là đúng (THEN) và một công việc khác nếu điều kiện là sai (ELSE). Đây chính là cấu trúc lựa chọn một trong hai công việc.
* C. CASE-OF: Cấu trúc CASE-OF cho phép lựa chọn một trong nhiều công việc khác nhau, tùy thuộc vào giá trị của một biểu thức.
* D. FOR: Cấu trúc FOR là một vòng lặp, dùng để thực hiện một công việc nhiều lần.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. IF-THEN: Cấu trúc IF-THEN thực hiện một công việc nếu điều kiện là đúng, nhưng không có lựa chọn nào khác nếu điều kiện sai.
* B. IF-THEN-ELSE: Cấu trúc IF-THEN-ELSE thực hiện một công việc nếu điều kiện là đúng (THEN) và một công việc khác nếu điều kiện là sai (ELSE). Đây chính là cấu trúc lựa chọn một trong hai công việc.
* C. CASE-OF: Cấu trúc CASE-OF cho phép lựa chọn một trong nhiều công việc khác nhau, tùy thuộc vào giá trị của một biểu thức.
* D. FOR: Cấu trúc FOR là một vòng lặp, dùng để thực hiện một công việc nhiều lần.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn lệnh này tạo một vòng lặp trễ.
Giải thích chi tiết:
1. `PUSH CX`: Lệnh này cất (push) giá trị hiện tại của thanh ghi CX vào stack. Việc này là quan trọng vì chúng ta sẽ thay đổi giá trị của CX và sau đó muốn khôi phục lại giá trị ban đầu.
2. `MOV CX, 0FFFFh`: Lệnh này gán giá trị FFFFh (tương đương 65535 trong hệ thập phân) vào thanh ghi CX. CX sẽ được sử dụng làm bộ đếm cho vòng lặp.
3. `LOOP $`: Lệnh này là lệnh lặp. Nó sẽ giảm giá trị của CX đi 1 và nhảy về địa chỉ hiện tại ($) nếu CX khác 0. Quá trình này lặp lại cho đến khi CX bằng 0.
4. `POP CX`: Lệnh này lấy (pop) giá trị đã cất trước đó từ stack và gán lại cho thanh ghi CX. Điều này khôi phục giá trị ban đầu của CX trước khi vòng lặp được thực hiện.
Vì vòng lặp `LOOP` chạy 65535 lần trước khi CX trở về 0, nó sẽ tạo ra một khoảng trễ đáng kể. Khoảng trễ này phụ thuộc vào tốc độ xung nhịp của CPU. Do đó, mục đích chính của đoạn mã này là tạo ra một khoảng trễ thời gian.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- A. Cất dữ liệu: Mặc dù `PUSH CX` có cất dữ liệu, nhưng đó chỉ là một phần của quá trình tạo trễ, không phải mục đích chính.
- B. Lấy dữ liệu: `POP CX` có lấy dữ liệu, nhưng tương tự như trên, nó chỉ là một phần của quá trình.
- C. Lặp: Mặc dù có sử dụng lệnh lặp, mục đích chính không chỉ là lặp mà là tạo ra một khoảng trễ dựa trên số lần lặp.
Giải thích chi tiết:
1. `PUSH CX`: Lệnh này cất (push) giá trị hiện tại của thanh ghi CX vào stack. Việc này là quan trọng vì chúng ta sẽ thay đổi giá trị của CX và sau đó muốn khôi phục lại giá trị ban đầu.
2. `MOV CX, 0FFFFh`: Lệnh này gán giá trị FFFFh (tương đương 65535 trong hệ thập phân) vào thanh ghi CX. CX sẽ được sử dụng làm bộ đếm cho vòng lặp.
3. `LOOP $`: Lệnh này là lệnh lặp. Nó sẽ giảm giá trị của CX đi 1 và nhảy về địa chỉ hiện tại ($) nếu CX khác 0. Quá trình này lặp lại cho đến khi CX bằng 0.
4. `POP CX`: Lệnh này lấy (pop) giá trị đã cất trước đó từ stack và gán lại cho thanh ghi CX. Điều này khôi phục giá trị ban đầu của CX trước khi vòng lặp được thực hiện.
Vì vòng lặp `LOOP` chạy 65535 lần trước khi CX trở về 0, nó sẽ tạo ra một khoảng trễ đáng kể. Khoảng trễ này phụ thuộc vào tốc độ xung nhịp của CPU. Do đó, mục đích chính của đoạn mã này là tạo ra một khoảng trễ thời gian.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- A. Cất dữ liệu: Mặc dù `PUSH CX` có cất dữ liệu, nhưng đó chỉ là một phần của quá trình tạo trễ, không phải mục đích chính.
- B. Lấy dữ liệu: `POP CX` có lấy dữ liệu, nhưng tương tự như trên, nó chỉ là một phần của quá trình.
- C. Lặp: Mặc dù có sử dụng lệnh lặp, mục đích chính không chỉ là lặp mà là tạo ra một khoảng trễ dựa trên số lần lặp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để biểu diễn số (+123) theo chuẩn IBM 360, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Chuyển đổi số 123 sang hệ thập lục phân: 123 (hệ thập phân) = 7B (hệ thập lục phân).
2. Xác định dấu và số mũ: Số dương có dấu là '0' (trong hệ thập lục phân). Vì đây là một số nguyên nhỏ, số mũ sẽ là 40 (hệ thập lục phân, tương đương với 64 trong hệ thập phân, là giá trị bias). Tuy nhiên, do yêu cầu về độ dài, số mũ sẽ được mã hóa vào byte đầu tiên.
3. Biểu diễn theo chuẩn IBM 360: Chuẩn IBM 360 sử dụng biểu diễn dấu phẩy động. Số sẽ được biểu diễn dưới dạng: Sign (1 bit) | Exponent (7 bits) | Mantissa (24 bits).
- Dấu (+): 0
- Exponent: được tính sao cho khi biểu diễn số dưới dạng normalized, phần nguyên là 1. Trong trường hợp này, vì 7B có 2 chữ số hệ 16, ta sẽ có exponent là 42 (40 + 2).
- Mantissa: 7B000000 (để đủ 24 bits).
4. Kết hợp lại: Kết hợp dấu, số mũ và phần định trị ta có: 427B0000 (hệ thập lục phân).
Vậy, đáp án đúng là 427B0000H.
1. Chuyển đổi số 123 sang hệ thập lục phân: 123 (hệ thập phân) = 7B (hệ thập lục phân).
2. Xác định dấu và số mũ: Số dương có dấu là '0' (trong hệ thập lục phân). Vì đây là một số nguyên nhỏ, số mũ sẽ là 40 (hệ thập lục phân, tương đương với 64 trong hệ thập phân, là giá trị bias). Tuy nhiên, do yêu cầu về độ dài, số mũ sẽ được mã hóa vào byte đầu tiên.
3. Biểu diễn theo chuẩn IBM 360: Chuẩn IBM 360 sử dụng biểu diễn dấu phẩy động. Số sẽ được biểu diễn dưới dạng: Sign (1 bit) | Exponent (7 bits) | Mantissa (24 bits).
- Dấu (+): 0
- Exponent: được tính sao cho khi biểu diễn số dưới dạng normalized, phần nguyên là 1. Trong trường hợp này, vì 7B có 2 chữ số hệ 16, ta sẽ có exponent là 42 (40 + 2).
- Mantissa: 7B000000 (để đủ 24 bits).
4. Kết hợp lại: Kết hợp dấu, số mũ và phần định trị ta có: 427B0000 (hệ thập lục phân).
Vậy, đáp án đúng là 427B0000H.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng