Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong hệ thống tín hiệu cờ báo, ký hiệu "OF" (hay "ERR") được sử dụng để báo hiệu ngắt, lỗi hoặc yêu cầu lặp lại. Các ký hiệu khác như SF, IF, DF không phải là ký hiệu ngắt trong cờ báo.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thanh ghi DI (Destination Index) được sử dụng để chứa địa chỉ offset (độ lệch) của chuỗi đích trong các lệnh xử lý chuỗi (string instructions) trong kiến trúc x86. Các lệnh như MOVS, CMPS, LODS, STOS sử dụng DI để xác định vị trí của toán hạng đích.
Các thanh ghi khác:
- BP (Base Pointer): Thường được dùng để truy cập các biến cục bộ trong stack.
- SP (Stack Pointer): Chỉ đến đỉnh của stack.
- SI (Source Index): Chứa địa chỉ offset của chuỗi nguồn.
Các thanh ghi khác:
- BP (Base Pointer): Thường được dùng để truy cập các biến cục bộ trong stack.
- SP (Stack Pointer): Chỉ đến đỉnh của stack.
- SI (Source Index): Chứa địa chỉ offset của chuỗi nguồn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở sử dụng một thanh ghi cơ sở (BX hoặc BP), một thanh ghi chỉ số (SI hoặc DI) và một giá trị chuyển vị (displacement) để tính địa chỉ hiệu dụng. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. MOV CX, [BX+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối cơ sở (based relative addressing) vì nó chỉ sử dụng thanh ghi cơ sở BX và một giá trị chuyển vị.
* B. MOV CX, [SI+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số (indexed relative addressing) vì nó chỉ sử dụng thanh ghi chỉ số SI và một giá trị chuyển vị.
* C. MOV BX, [BX+SI]+10: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở (based indexed relative addressing) vì nó sử dụng cả thanh ghi cơ sở BX, thanh ghi chỉ số SI và một giá trị chuyển vị. Đây chính là đáp án đúng.
* D. MOVSB: Đây là lệnh di chuyển byte, sử dụng chế độ định địa chỉ mặc định thông qua các thanh ghi SI và DI.
Vậy, đáp án đúng là C vì nó sử dụng cả thanh ghi cơ sở (BX), thanh ghi chỉ số (SI) và giá trị chuyển vị (10).
* A. MOV CX, [BX+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối cơ sở (based relative addressing) vì nó chỉ sử dụng thanh ghi cơ sở BX và một giá trị chuyển vị.
* B. MOV CX, [SI+10]: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số (indexed relative addressing) vì nó chỉ sử dụng thanh ghi chỉ số SI và một giá trị chuyển vị.
* C. MOV BX, [BX+SI]+10: Đây là chế độ định địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở (based indexed relative addressing) vì nó sử dụng cả thanh ghi cơ sở BX, thanh ghi chỉ số SI và một giá trị chuyển vị. Đây chính là đáp án đúng.
* D. MOVSB: Đây là lệnh di chuyển byte, sử dụng chế độ định địa chỉ mặc định thông qua các thanh ghi SI và DI.
Vậy, đáp án đúng là C vì nó sử dụng cả thanh ghi cơ sở (BX), thanh ghi chỉ số (SI) và giá trị chuyển vị (10).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các lệnh thao tác ngăn xếp (stack) trong hợp ngữ (assembly). Ngăn xếp là một vùng nhớ đặc biệt hoạt động theo nguyên tắc LIFO (Last-In, First-Out), nghĩa là phần tử cuối cùng được đưa vào sẽ là phần tử đầu tiên được lấy ra.
- MOV: Lệnh MOV dùng để di chuyển dữ liệu giữa các thanh ghi hoặc giữa thanh ghi và bộ nhớ. Nó không trực tiếp liên quan đến việc thao tác ngăn xếp hoặc cờ.
- POP: Lệnh POP dùng để lấy một giá trị từ đỉnh ngăn xếp và lưu vào một thanh ghi hoặc biến nhớ. Tuy nhiên, POP không trực tiếp lấy thanh ghi cờ.
- OUT: Lệnh OUT dùng để xuất dữ liệu ra một cổng (port) vào/ra. Nó không liên quan đến ngăn xếp hoặc thanh ghi cờ.
- POPF: Lệnh POPF (POP Flags) dùng để lấy một giá trị từ đỉnh ngăn xếp và nạp giá trị đó vào thanh ghi cờ (flags register). Thanh ghi cờ chứa các bit trạng thái và điều khiển hoạt động của CPU.
Như vậy, lệnh POPF là lệnh chính xác để lấy thanh ghi cờ từ ngăn xếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lệnh ADC (Add with Carry) thực hiện phép cộng hai toán hạng cùng với bit nhớ (Carry Flag) từ kết quả của phép toán trước đó. Điều này cho phép thực hiện các phép cộng trên các số lớn hơn kích thước của thanh ghi, bằng cách cộng các phần nhỏ của số và chuyển bit nhớ sang phần tiếp theo. Các lệnh khác không thực hiện phép cộng có nhớ: SUB (phép trừ), ADD (phép cộng thông thường), INC (tăng một).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lệnh NEG (Negate) được sử dụng để lấy số bù 2 của toán hạng đích. Số bù 2 của một số là giá trị thu được bằng cách đảo bit của số đó (lấy bù 1) và cộng thêm 1. Các lệnh khác có chức năng khác:
* CPL (Complement): Lấy bù 1 của toán hạng đích (đảo bit).
* NOT: Tương tự như CPL, lấy bù 1 (đảo bit).
* DEC (Decrement): Giảm giá trị của toán hạng đích đi 1.
* CPL (Complement): Lấy bù 1 của toán hạng đích (đảo bit).
* NOT: Tương tự như CPL, lấy bù 1 (đảo bit).
* DEC (Decrement): Giảm giá trị của toán hạng đích đi 1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng