Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức tính vòng quay vốn lưu động là: Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động. Trong trường hợp này, doanh thu thuần là 1500 và vốn lưu động là 100. Vậy, vòng quay vốn lưu động = 1500 / 100 = 15.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Số tiền thu được từ việc bán máy tính: 1460 máy * 5 tr.đ/máy = 7300 tr.đ.
15% khách hàng trả trong 10 ngày: 15% * 7300 tr.đ = 1095 tr.đ (được chiết khấu 2%).
85% khách hàng trả trong 30 ngày: 85% * 7300 tr.đ = 6205 tr.đ.
Vì câu hỏi yêu cầu tính khoản phải thu (KPT), tức là số tiền mà công ty vẫn chưa thu được. Ở đây, giả định rằng đến thời điểm tính toán, chưa đến hạn 30 ngày, do đó toàn bộ 6205 tr.đ vẫn còn là khoản phải thu. Tuy nhiên, đề bài không cho biết thời điểm tính khoản phải thu, nên không thể xác định chính xác khoản phải thu là bao nhiêu. Các đáp án đưa ra không có đáp án nào phù hợp. Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu giả sử thời điểm tính KPT là ngay sau khi bán hàng và chưa có khách hàng nào thanh toán thì KPT là 7300trđ. Vì không có đáp án nào gần đúng với 7300trđ nên ta đưa ra kết luận không có đáp án đúng.
15% khách hàng trả trong 10 ngày: 15% * 7300 tr.đ = 1095 tr.đ (được chiết khấu 2%).
85% khách hàng trả trong 30 ngày: 85% * 7300 tr.đ = 6205 tr.đ.
Vì câu hỏi yêu cầu tính khoản phải thu (KPT), tức là số tiền mà công ty vẫn chưa thu được. Ở đây, giả định rằng đến thời điểm tính toán, chưa đến hạn 30 ngày, do đó toàn bộ 6205 tr.đ vẫn còn là khoản phải thu. Tuy nhiên, đề bài không cho biết thời điểm tính khoản phải thu, nên không thể xác định chính xác khoản phải thu là bao nhiêu. Các đáp án đưa ra không có đáp án nào phù hợp. Do đó, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu giả sử thời điểm tính KPT là ngay sau khi bán hàng và chưa có khách hàng nào thanh toán thì KPT là 7300trđ. Vì không có đáp án nào gần đúng với 7300trđ nên ta đưa ra kết luận không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đó. Cụ thể:
* Giá thành sản xuất: Chi phí trực tiếp để tạo ra sản phẩm, dịch vụ (ví dụ: nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp).
* Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, dịch vụ (ví dụ: quảng cáo, hoa hồng bán hàng).
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý và điều hành hoạt động chung của doanh nghiệp (ví dụ: lương nhân viên quản lý, chi phí văn phòng).
Do đó, đáp án chính xác là bao gồm cả ba yếu tố trên.
* Giá thành sản xuất: Chi phí trực tiếp để tạo ra sản phẩm, dịch vụ (ví dụ: nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp).
* Chi phí bán hàng: Chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, dịch vụ (ví dụ: quảng cáo, hoa hồng bán hàng).
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý và điều hành hoạt động chung của doanh nghiệp (ví dụ: lương nhân viên quản lý, chi phí văn phòng).
Do đó, đáp án chính xác là bao gồm cả ba yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn (Return on Total Assets - ROTA) được tính bằng công thức: ROTA = EBIT / Tổng vốn. Trong đó, Tổng vốn = Vốn chủ sở hữu (C) + Vốn vay nợ (V).
Trong trường hợp này: EBIT = 120, Vốn chủ (C) = 600, Vốn vay nợ (V) = 200.
Vậy, Tổng vốn = 600 + 200 = 800.
ROTA = 120 / 800 = 0.15 = 15%.
Vậy đáp án đúng là 15%.
Trong trường hợp này: EBIT = 120, Vốn chủ (C) = 600, Vốn vay nợ (V) = 200.
Vậy, Tổng vốn = 600 + 200 = 800.
ROTA = 120 / 800 = 0.15 = 15%.
Vậy đáp án đúng là 15%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Ta có thể tính EBIT bằng cách cộng lợi nhuận trước thuế với lãi vay.
Trong trường hợp này:
EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
EBIT = 1.600 + 200 = 1.800
Vậy đáp án đúng là 1.800.
Trong trường hợp này:
EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
EBIT = 1.600 + 200 = 1.800
Vậy đáp án đúng là 1.800.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu hỏi này, chúng ta cần xác định yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng.
* VC (Variable Cost) - Chi phí biến đổi: Chi phí này thay đổi trực tiếp theo mức sản lượng. Khi sản lượng tăng, VC tăng và ngược lại. Vì vậy, VC phụ thuộc vào sản lượng.
* FC (Fixed Cost) - Chi phí cố định: Chi phí này không thay đổi theo mức sản lượng trong một phạm vi nhất định. Ví dụ: tiền thuê nhà xưởng, lương nhân viên quản lý. Dù sản xuất nhiều hay ít, FC vẫn không đổi (trong ngắn hạn). Vì vậy, FC không phụ thuộc vào sản lượng.
* MC (Marginal Cost) - Chi phí biên: Chi phí này là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. MC phụ thuộc vào sự thay đổi của sản lượng.
* TR (Total Revenue) - Tổng doanh thu: Doanh thu phụ thuộc vào số lượng sản phẩm bán ra (sản lượng) và giá bán. Khi sản lượng tăng, TR thường tăng (giả sử giá không đổi hoặc không giảm quá nhiều). Vì vậy, TR phụ thuộc vào sản lượng.
Như vậy, chi phí cố định (FC) là yếu tố không phụ thuộc vào sản lượng.
* VC (Variable Cost) - Chi phí biến đổi: Chi phí này thay đổi trực tiếp theo mức sản lượng. Khi sản lượng tăng, VC tăng và ngược lại. Vì vậy, VC phụ thuộc vào sản lượng.
* FC (Fixed Cost) - Chi phí cố định: Chi phí này không thay đổi theo mức sản lượng trong một phạm vi nhất định. Ví dụ: tiền thuê nhà xưởng, lương nhân viên quản lý. Dù sản xuất nhiều hay ít, FC vẫn không đổi (trong ngắn hạn). Vì vậy, FC không phụ thuộc vào sản lượng.
* MC (Marginal Cost) - Chi phí biên: Chi phí này là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. MC phụ thuộc vào sự thay đổi của sản lượng.
* TR (Total Revenue) - Tổng doanh thu: Doanh thu phụ thuộc vào số lượng sản phẩm bán ra (sản lượng) và giá bán. Khi sản lượng tăng, TR thường tăng (giả sử giá không đổi hoặc không giảm quá nhiều). Vì vậy, TR phụ thuộc vào sản lượng.
Như vậy, chi phí cố định (FC) là yếu tố không phụ thuộc vào sản lượng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng