Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Từ quần thể mới N sẽ hình thành loài mới.
Quần thể P đa dạng di truyền hơn so với quần thể N.
Quá trình này sẽ tạo ra các kiểu hình mới.
Quá trình này sẽ hình thành quần thể thích nghi.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Quần thể P đa dạng di truyền hơn so với quần thể N. Ddây là nhận định đúng.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm. Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Một quần thể cá bị cô lập sang một hồ nước mới. Trong quần thể này chia ra làm hai nhóm khác nhau: Một nhóm thích sống ở tầng mặt, một nhóm thích sống ở tầng đáy. Cho các sự kiện sau đây:
1. Mỗi nhóm hình thành quần thể thích nghi.
2. Hai nhóm cá cách li sinh sản.
3. Hai nhóm cá bị cách li sinh thái.
4. Hình thành hai loài cá mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Theo quan sát của Darwin, điều nào sau đây đã xảy ra trong tự nhiên?
Sau chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới, Darwin đã rút ra một số nhận xét. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không phải là của Darwin?
Đối với các loài động vật hoạt động vào ban đêm, màu sắc tươi sáng đóng vai trò như một tin hiệu cảnh báo tới kẻ săn mồi rằng chủng có độc và không phải sự lựa chọn tốt để làm thức ăn – một hiện tượng gọi là “aposematism” (tín hiệu xua đuổi). Nói cách khác, màu sắc là phương tiện giúp những con vật này xua đuổi những kẻ săn mồi cơ hội khi chúng đang ngủ và dễ bị tổn thương vào ban ngày. Để hình thành nên tính hiệu cảnh báo. Có các sự kiện sau:
1. Những cả thể có màu sắc nổi bật trên nền môi trường mà không có độc tố hoặc những cá thể không có đặc điểm nổi bật khả năng sống sót sẽ kém hơn.
2. Quá trình giao phối làm phát tán alelle đột biến trong quần thể.
3. Trong quần thể phát sinh các biển dị liên quan đến màu sắc và lượng độc tố trong cơ thể.
4. Qua thời gian hình thành nên quần thể sinh vật mang tín hiệu cảnh báo và có độc tố.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành tín hiệu cảnh báo.
Hình 4 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt. Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã tiến hóa thành một loài mới (Hình b).
Cho các nhận định sau:
1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu (Hình a), khác khu (Hình b).
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý không có rào cản địa lý.
3. Sự cách ly địa lý ngăn cản các quần thể giao phối với nhau, các quần thể phát triển độc lập, tích lũy các khác biệt về di truyền qua thời gian, dẫn đến sự hình thành loài mới.
4. Sự thay đổi trong tập tính giao phối, ví dụ như thời gian giao phối hoặc các tín hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình vẽ dưới đây mô tả 5 dạng mỏ của 5 loài chim khác nhau sống trong một hệ sinh thái đảo nhỏ có các loài thực vật có hoa trên cạn, thực vật thủy sinh, nhiều loài động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư một số loài cây và côn trùng.
Theo lí thuyết, nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây khó ra hoa thì loài chim có dạng mỏ số bao nhiêu bị giảm số lượng?
Trong quá trình tiến hóa, trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể (NST) đóng vai trò quan trọng trong việc tái tổ hợp, xáo trộn các allele và tạo ra biến dị di truyền, thúc đẩy tiến hóa. Tuy nhiên, ở người, NST Y có đặc điểm tiến hóa đặc biệt: có những vùng trên NST Y không có gene tương đồng với NST X (khác với các cặp NST thường), giúp đảm bảo sự khác biệt về giới tính giữa nam và nữ, NST Y chứa 8 vùng lớn tương đồng nội tại, được gọi là "vùng phòng gương", chứa các gene có bản sao lặp lại, cho phép tái tổ hợp nội tại trong chính NST Y. Có 2 giả thuyết giải thích lợi ích tiến hóa mà cấu trúc NST Y không có gene tương đồng trên NST X và có các vùng "phòng gương" có thể mang lại:
Giả thuyết 1: Việc không có gene tương đồng với NST X giúp NST Y bảo vệ cơ chế xác định giới tính.
Giả thuyết 2: Vùng "phòng gương" cho phép NST Y tạo biến dị di truyền nội tại, bổ sung nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Lợi ích chung của hai giả thuyết là gì?
Theo quan điểm của Darwin, tác động của CLTN là:
Darwin đã sử dụng những phương pháp nào sau đây để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và sự hình thành loài?
Trong thời kỳ băng hà khoảng 10.000 – 12.000 năm trước do khí hậu lạnh phần lớn cá thể của loài Báo săn châu Phi (Acinonyx jubatus) đã bị chết. Hiện nay loài có mức đa dạng di truyền rất thấp và đang có nguy cơ tuyệt chủng. Loài Báo săn châu Phi (Acinonyx jubatus) đã trải qua hiện tượng gì?
Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
Khi nói về cách li sau hợp tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Loài cá mù hang động Astyanax mexicanus sống trong các hang tối vĩnh viễn ở vùng đồi Sierra de El Abra, Mexico đã dần mất hoàn toàn thị lực và sắc tố da qua nhiều thế hệ, trong khi họ hàng của chúng sống ở suối ngoài hang vẫn có mắt bình thường. Nguyên nhân chủ yếu khiến đặc điểm “mắt thoái hóa” lan truyền trong quần thể cá hang là do
Các loài chim chích 1,2,3 cùng sống trên một cây nhưng có nguồn thức ăn khác nhau chúng đều tiến hóa từ một tổ tiên chung. Theo hình 2 các loài chim chích này đã được hình thành bằng con đường nào?
Khi quan sát các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ, Darwin đã nhận thấy, mặc dù những con chim sẻ có nhiều đặc điểm giống nhau, nhưng chúng khác nhau về một số đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ. Theo Darwin, sự khác biệt về mỏ giữa các loài chim sẻ trên các đảo Galapagos chủ yếu là do chúng có sự khác biệt về
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Tại quần đảo Galápagos, loài chim sẻ (Geospiza fortis) có kích thước mỏ thay đổi, phù hợp với loại hạt cây mà chúng sử dụng làm thức ăn. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài đã làm phần lớn cây có hạt nhỏ bị chết, khiến nhiều chim sẻ mỏ nhỏ không thể sống sót. Sau sự kiện này, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim tăng từ 9,4 mm (năm 1976) lên 10,2 mm (năm 1978). Dưới đây là một số sự kiện liên quan:
1. Xuất hiện quần thể chim có kích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10,2 mm).
2. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có mỏ nhỏ sống sót kém và sinh sản ít; trong khi đó, các cá thể có mỏ lớn sống sót và sinh sản nhiều hơn.
3. Qua quá trình sinh sản, các allele đột biến được lan truyền trong quần thể và biểu hiện thành các kiểu hình mới.
4. Trong quần thể ban đầu đã xuất hiện các allele đột biến quy định kích thước mỏ khác nhau.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi về kích thước mỏ của chim sẻ Geospiza fortis là:
Khả năng kháng thuốc penicillin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus. Năm 1941 chưa xuất hiện chủng kháng thuốc, 1944 xuất hiện một vài chủng có khả năng kháng thuốc, đến 1992 có 95% chủng vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng penicillin và các thuốc khác tương tự. Cho các sự kiện sau đây:
1. Gene kháng thuốc penicillin của vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus phát tán trong quần thể.
2. Trong quần thể vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus phát sinh các đột biến.
3. Việc sử dụng thuốc penicillin làm cho những chủng vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus có khả năng kháng thuốc ngày càng chiếm ưu thế.
4. Các nhân tố tiến hoá tác động làm thay đổi vốn gene của các chủng vi khuẩn tụ cầu vàng Staphylococcus aureus.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Theo Darwin, bản chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng