Khi so sánh đặc điểm của một số nhóm quần thể thuộc cùng một loài thực vật trong cùng một khoảng thời gian và ở các khu vực địa lí khác nhau so với quần thể gốc, một nhà khoa học đã rút ra những nhận xét như sau:
Nhóm quần thể số 1: Không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng.
Nhóm quần thể số 2: Khác biệt rất rõ về chiều cao và sinh khối trung bình.
Nhóm quần thể số 3: Chỉ khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả cách xa quần thể gốc.
Nhóm quần thể số 4: Khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân.
a) Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất.
b) Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất.
c) Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới.
d) Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
a. Điều kiện môi trường sống của nhóm quần thể số 1 giống với quần thể gốc nhất. → Đúng. Nhóm quần thể số 1 không có nhiều điểm khác biệt rõ ràng, cho thấy điều kiện môi trường sống của nhóm này gần giống với quần thể gốc.
b. Nhóm quần thể số 4 chịu nhiều tác động của chọn lọc tự nhiên nhất → Đúng. Nhóm quần thể số 4 có sự khác biệt hoàn toàn về kiểu hình lá và thân, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy sự khác biệt mạnh mẽ của môi trường sống (như độ ẩm, lượng nước, nhiệt độ,... khác hoàn toàn với môi trường gốc) và chứng tỏ quần thể này đã chịu tác động lớn từ chọn lọc tự nhiên. Trong khi đó các thay đổi ở quần thể 2 có thể chỉ do sự khác biệt đến từ yếu tố dinh dưỡng, quần thể 3 có thể chỉ do khác biệt từ khí hậu hoặc điều kiện ánh sáng.
c. Nhóm quần thể số 2 và số 3 chắc chắn là các loài mới → Sai. Vì chưa có dấu hiệu chắc chắn cho thấy nhóm số 2 đã có sự cách li sinh sản với nhóm quần thể gốc nên không thể chắc chắn đó là loài mới.
d. Nếu cho các nhóm trên sống cùng một khu vực địa lí với quần thể gốc, chỉ có một nhóm quần thể gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản → Đúng. Nhóm quần thể số 3 có sự khác biệt về thời điểm ra hoa kết quả, đây là dấu hiệu cho thấy nhóm có sự cách li sinh sản trước hợp tử với nhóm quần thể gốc, gây cản trở sự giao phối và tạo con lai giữa 2 quần thể. Vì vậy chỉ có nhóm số 3 gần như chắc chắn sẽ xảy ra sự cách li sinh sản.
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức" là một tập hợp các đề thi được thiết kế theo chương trình Sinh học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa "Kết Nối Tri Thức". Bộ đề này bao gồm các dạng bài kiểm tra về đề giữa kì, với cấu trúc đa dạng: trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng/sai, câu hỏi trả lời ngắn và tự luận. Mỗi đề thi đi kèm với ma trận đề, đáp án chi tiết và bảng đặc tả kỹ thuật, giúp giáo viên và học sinh dễ dàng đánh giá và ôn tập hiệu quả.
Câu hỏi liên quan
Darwin nhận thấy một số động vật trên quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền 900 km) như chim, rùa và mang nhiều đặc điểm giống động vật ở trên đất liền, tuy nhiên, giữa chúng có một số đặc điểm khác nhau. Darwin thu thập được nhiều bằng chứng về sự hình thành loài mới khác nhau từ tổ tiên chung qua chọn lọc tự nhiên. Cho các sự kiện sau:
1. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các biến dị thích nghi nhỏ được tích lũy qua sinh sản và nhân lên qua các thế hệ.
2. Các quần thể trong tự nhiên khu phân bố mở rộng hoặc phát tán đến các nơi ở khác nhau.
3. Ở mỗi quần thể phát sinh các biến dị theo các hướng khác nhau.
4. Sự tích lũy nhiều biến đổi nhỏ dần trở thành những biến đổi lớn và có thể dẫn tới hình thành loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của Darwin.
Hình 9 mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Hãy nghiên cứu hình ảnh về quá trình hình thành loài và sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng?
1. Các quần thể sống trong hai môi trường khác nhau, không giao phối được với nhau và được chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến, các biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
2. Hình thành các nòi địa lí khác nhau.
3. Quần thể Oregon sống trong môi trường tương đối đồng nhất mở rộng khu phân bố dẫn đến quần thể bị cách li bởi các chướng ngại vật địa lí.
4. Các nòi địa lí trải qua những thay đổi di truyền đến mức vốn gene của mỗi quần thể được cách li hoàn toàn không thể giao phối với các cá thể của quần thể khác và với quần thể ban đầu thì loài mới hình thành.
Theo quan sát của Darwin, giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào?
Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?
Hai loài sinh học thân thuộc (là loài giao phối) thì
Darwin đã sử dụng những phương pháp nào sau đây để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và sự hình thành loài?
Phát biểu sau đây sai về quá trình trên?
Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại: Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hoá luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Theo quan điểm hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài phát biểu nào sau đây đúng?
Fenner và cộng sự (1983) đã công bố số liệu nghiên cứu sự tiến hóa của virus Myxoma gây bệnh trên thỏ hoang dại ở Úc từ năm 1950 đến 1981. Họ đã phân chia virus này thành 5 nhóm (kí hiệu từ 1 đến 5) theo khả năng gây bệnh tăng dần, nhóm 3 là nhóm có tính trạng trung bình so với các nhóm còn lại. Hình dưới đây mô tả sự thay đổi ở các giai đoạn nghiên cứu khác nhau, biết rằng sức đề kháng của thỏ cũng tăng nhẹ trong thời gian nghiên cứu.
Căn cứ theo sơ đồ sự tiến hóa của virus Myxoma ở Hình 11, hãy xác định nhóm virus nào có khả năng gây độc mạnh nhất?
Các sự kiện sau đây nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Sự khác biệt về vốn gene dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
2. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
3. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN tích lũy các đột biến, biến dị tổ hợp của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng có vốn gene ngày càng khác nhau và khác xa so với vốn gene của quần thể gốc.
4. Các quần thể trong những điều kiện địa lí khác nhau, dưới tác các nhân tố tiến hóa đã làm các quần thể bị biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele.
Hãy viết liền các số tương ứng với ba sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài nói trên.
Khi nghiên cứu về sự tiến hóa của sinh vật, Charles Darwin đã đưa ra quan điểm về chọn lọc tự nhiên, trong đó giải thích vì sao các loài sinh vật lại thích nghi với môi trường sống của mình. Theo Darwin, sự sống sót và sinh sản của sinh vật trong tự nhiên không phải là ngẫu nhiên mà liên quan đến sự khác biệt di truyền và khả năng thích nghi của từng cá thể trong quần thể.
Theo quan sát của Darwin, giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào?
Hình 4 mô tả hai phương thức hình thành loài mới của một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn bị chia cắt bởi sự thay đổi địa chất, tạo thành hai hồ nước nhỏ riêng biệt. Sau một thời gian dài, hai quần thể cá hình thành hai loài cá khác nhau (Hình a). Trong một trường hợp khác, một quần thể cá sống trong cùng một hồ nước lớn, một nhóm cá đã tiến hóa thành một loài mới (Hình b).
Cho các nhận định sau:
1. Quá trình hình loài bằng con đường cùng khu (Hình a), khác khu (Hình b).
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lý không có rào cản địa lý.
3. Sự cách ly địa lý ngăn cản các quần thể giao phối với nhau, các quần thể phát triển độc lập, tích lũy các khác biệt về di truyền qua thời gian, dẫn đến sự hình thành loài mới.
4. Sự thay đổi trong tập tính giao phối, ví dụ như thời gian giao phối hoặc các tín hiệu giao phối khác nhau, có thể dẫn đến cách ly sinh sản trong cùng một khu vực.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về quá trình hình thành loài mới theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Bọ que (Phasmatodea) có các đặc điểm thích nghi nổi bật giúp chúng ngụy trang và sinh tồn hiệu quả trong môi trường tự nhiên như hình dạng thon dài, giống cành cây giúp chúng hòa lẫn vào môi trường xung quanh; đồng thời chúng có khả năng bất động trong thời gian dài hoặc đung đưa như cành cây khi có gió, tránh thu hút sự chú ý. Cho các sự kiện sau đây:
1. Các cá thể có hình dạng thon dài giống cành cây, có khả năng bất động khi nguy hiểm, ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
2. Qua nhiều thế hệ, các đặc điểm thích nghi này thông qua quá trình sinh sản được di truyền cho thế hệ sau.
3. Trong quần thể bọ que nguyên thủy, xuất hiện các đột biến ngẫu nhiên làm thay đổi một số đặc điểm, như kéo dài cơ thể giống cành cây, màu sắc phù hợp với môi trường, hoặc phát triển hành vi bất động khi bị đe dọa.
4. Những cá thể có đặc điểm giúp chúng tránh bị động vật săn mồi phát hiện (ví dụ: cơ thể dài, màu sắc giống môi trường, hành vi giả chết) có nhiều khả năng sống sót hơn và truyền gene có lợi cho thế hệ sau.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài bọ que nói trên.
Đối với các loài động vật hoạt động vào ban đêm, màu sắc tươi sáng đóng vai trò như một tin hiệu cảnh báo tới kẻ săn mồi rằng chủng có độc và không phải sự lựa chọn tốt để làm thức ăn – một hiện tượng gọi là “aposematism” (tín hiệu xua đuổi). Nói cách khác, màu sắc là phương tiện giúp những con vật này xua đuổi những kẻ săn mồi cơ hội khi chúng đang ngủ và dễ bị tổn thương vào ban ngày. Để hình thành nên tính hiệu cảnh báo. Có các sự kiện sau:
1. Những cả thể có màu sắc nổi bật trên nền môi trường mà không có độc tố hoặc những cá thể không có đặc điểm nổi bật khả năng sống sót sẽ kém hơn.
2. Quá trình giao phối làm phát tán alelle đột biến trong quần thể.
3. Trong quần thể phát sinh các biển dị liên quan đến màu sắc và lượng độc tố trong cơ thể.
4. Qua thời gian hình thành nên quần thể sinh vật mang tín hiệu cảnh báo và có độc tố.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành tín hiệu cảnh báo.
Để đánh giá tỷ lệ thành công khi điều trị bằng kháng sinh cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, các nhà khoa học đã thu thập số liệu về tần suất kháng sinh của những chủng vi khuẩn lấy từ người bệnh nằm trong phòng hồi sức tích cực ở Hoa Kỳ từ năm 1994 đến năm 2000. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong bảng 1.
Bảng 1 - Tỷ lệ kháng kháng sinh của bệnh nhân giai đoạn 1994 – 2000
Loại kháng sinh
Tỷ lệ (%) kháng kháng sinh
vào năm 2000
Hiệu số tỷ lệ kháng kháng sinh vào năm 2000 so với năm 1994
Ciprofloxacin
19
+10
Genetamicin
22
+6
Ampicillin
65
+3
Imipenem
11
+1
Tazobactam
22
0
Tháng 12 năm 2000, một bệnh nhân được đưa vào phòng hồi sức tích cực vì mắc phải bệnh nhiễm trùng do một loại vi khuẩn gây nên.
Một nhóm cá thể chim sẻ ở đất liền bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa, chúng đã thành hai loài chim khác nhau.
Cho các sự kiện sau đây:
1. Do khác nhau về tập tính giao phối là yếu tố trở ngại dẫn đến các cá thể trên đảo không giao phối với các cá thể đất liền.
2. Khi sống trên đảo, trong quần thể chim sẻ đã xuất hiện các đột biến mới có khả năng thích nghi với tập tính làm tổ trên mặt đất.
3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên những cá thể có tập tính làm tổ trên mặt đất ngày càng chiếm ưu thế, hình thành quần thể thích nghi.
4. Thông qua quá trình sinh sản, các allele đột biến mới được nhân lên và kiểu hình biến dị được phát tán trong quần thể.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự quá trình hình thành loài mới ở trên đảo?
Quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý xảy ra mà không cần có sự cách ly địa lý, quá trình này thường diễn ra gồm các giai đoạn sau:
1. Hình thành loài mới ngay cả khi chúng vẫn sống chung trong cùng một khu vực địa lý.
2. Xuất hiện những khác biệt về tập tính giao phối hoặc sinh thái, khiến một nhóm bắt đầu tách ra khỏi quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động làm gia tăng khác biệt giữa các nhóm, giảm khả năng giao phối giữa chúng.
4. Sự tích lũy đột biến và cách ly sinh sản hình thành các nhóm cá thể phát triển theo hướng riêng biệt.
Thứ tự các giai đoạn trong quá trình hình thành loài bằng cùng khu vực địa lý là
Có nhiều con đường hình thành loài mới. Hình 3 mô tả cơ chế hình thành loài
Cho các đặc điểm sau:
a. Kết quả luôn tạo ra một loài mới.
b. Tạo ra những cá thể có khả năng thích nghi cao với môi trường.
c. Diễn ra trong thời gian tương đối dài.
d. Cần có các biến dị cá thể.
Có bao nhiêu đặc điểm có ở chọn lọc nhân tạo?