Điện phân dung dịch copper(II) sulfate bằng cặp điện cực Cu với cường độ dòng điện không đổi. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi khối lượng của anode theo thời gian?
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
. Một học sinh làm thí nghiệm: Điện phân dung dịch NaCl
- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như hình bên dưới.
- Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hoà vào cốc rồi nhúng hai điện cực graphite vào dung dịch.
- Nối hai điện cực graphite với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.
- Cho một mẫu cánh hoa màu hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, học sinh có nhận xét:
Cho sơ đồ (1) biểu diễn sự điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}(\mathrm{aq})\) với điện cực trơ, sơ đồ (2) biểu diễn quá trình tinh luyện đồng \((\mathrm{Cu})\) bằng phương pháp điện phân. Trong sơ đồ (2), các khối đồng có độ tinh khiết thấp được gắn với một điện cực của nguồn điện, các thanh đồng mỏng có độ tinh khiết cao được gắn với một điện cực của nguồn điện. Dung dịch điện phân là dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\).
Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử
2H+/H2
Cu2+/Cu
Fe2+/Fe
Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
0,00
+0,34
-0,44
+0,799
Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation trên với nồng độ mol bằng nhau, cation bị điện phân đầu tiên ở cathode là
Điện phân dung dịch copper(II) sulfate, nhóm học sinh đã tiến hành như sau: Nhúng hai điện cực vào cốc đựng khoảng 60 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,5 \mathrm{M}\) rồi nối hai điện cực với nguồn điện để tiến hành điện phân (Chú ý không để hai điện cực đã nối nguồn điện chạm vào nhau). Thời gian điện phân là 5 phút với cường độ dòng điện 10A. Quan sát hiện tượng thí nghiệm xảy ra, một học sinh phát biểu như sau:
Một chiếc khuyên tai dạng đĩa tròn mỏng có đường kính \(5,00 \mathrm{cm}\) được mạ với lớp phủ Au dày 0,02 mm từ dung dịch \(\mathrm{Au}^{3+}\).
Cho:
- Khối lượng riêng của Au là \(\mathrm{D}=19,7 \mathrm{g} / \mathrm{cm}^{3}, \pi=3,14\).
- \(\mathrm{F}=96500 \mathrm{C} / \mathrm{mol} ; \mathrm{I}=0,10 \mathrm{A}\).
Thời gian để mạ vàng cho chiếc khuyên tai là bao nhiêu giờ? (làm tròn đến hàng phần trăm)
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là SAI?
Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân 100 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,5 \mathrm{M}\), sử dụng bộ dụng cụ được mô tả như hình bên.
Cho biết trong thí nghiệm: hiệu điện thế được giữ cố định, đảm bảo nước không bị điện phân ở cả hai điện cực, bỏ qua sự bay hơi của nước trong quá trình điện phân.Cho các phát biểu sau:
Nước Javel là một hóa chất quen thuộc, thường dùng làm chất tẩy rửa và khử trùng. Quá trình sản xuất nước Javel ( NaClO ) trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl loãng không có màng ngăn để tạo ra hỗn hợp chứa NaClO.
Cho các phát biểu sau:
Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) với một điện cực than chì và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân).
Nhóm 1: Nối điện cực than chì với cực dương và điện cực đồng với cực âm của nguồn điện.
Nhóm 2: Nối điện cực than chì với cực âm và điện cực đồng với cực dương của nguồn điện.
Hai nhóm đều đưa ra giả thuyết sau: trong quá trình điện phân, nồng độ ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) giảm dần ứng với màu xanh của dung dịch nhạt dần. Phát biểu nào sau đây là sai?
Trong công nghiệp, kim loại nhôm (aluminium, Al) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide. Biết hiệu suất của quá trình chuyên hóa Al2O3 thành Al là 95,4%. Để sản xuất 5,4 tân Al cân sử dụng bao nhiêu tân nguyên liệu Al2O3 (làm tròn đến hàng phần mười)?
Một nhóm học sinh tìm hiểu quá trình thu hồi kim loại đồng. (copper) bằng phương pháp điện phân từ một đồng xu làm bằng hợp kim Cu - Zn chứa khoảng 95% đồng về khối lượng. Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi điện phân, chỉ có tạp chất trong đồng xu tan hết vào trong dung dịch, còn lại sẽ là đồng tinh khiết”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Cân để xác định khối lượng ban đầu của đồng xu (2,23 gam) và thanh đồng tinh khiết (2,55 gam).
- Nối đồng xu với một điện cực và thanh đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung địch copper(II) sulfate.
- Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp.
- Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của đồng xu vả thanh đồng tinh khiết, thấy khối lượng đồng xu là 1,94 gam và khối lượng thanh đồng là m1 gam.
Trong quá trình mạ điện, một kỹ thuật viên nhúng một tấm zinc (Zn) có khối lượng 15,625 gam vào 300 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,2 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy tấm Zn ra, rửa sạch, sấy khô và cân lại thấy khối lượng là 15,615 gam. Khối lượng Cu bám vào tấm Zn là bao nhiêu gam? (Giả sử toàn tộ lượng Cu sinh ra đều bám hết vào thanh Zn ).
Trong công nghiệp, kim loại Mg được sản xuất từ quặng Carnallite \(\mathrm{KCl} . \mathrm{MgCl}_{2} . 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) bằng phương pháp điện phân nóng chảy \(\mathrm{MgCl}_{2}\) (đã được tách từ quặng). Quá trình điện phân diễn ra trong điều kiện không có không khí, với điện cực than chì. Ở cathode thu được kim loại Mg , còn ở anode chỉ sinh ra khí \(\mathrm{Cl}_{2}\). Giả sử khí \(\mathrm{Cl}_{2}\) thu được có thể tích là \(49,58 \mathrm{m}^{3}\) (ở đkc). Biết hiệu suất toàn bộ quá trình (từ quặng đến kim loại) là \(75 \%\). Tính khối lượng (kg) quặng đã dùng để sản xuất lượng Mg trên?
Trong quá trình điện phân, \(1 \mathrm{mol} \ \mathrm{Cr}^{3+}\) được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm \(\left(32 \%, \mathrm{D}=1,153 \mathrm{~g} / \mathrm{mL}\right.\) ở \(\left.30^{\circ} \mathrm{C}\right)\).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu \(\mathrm{m}^{3}\) acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, \(60 \%\) khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt \(80 \%\) về khối lượng.
Cryolite là một chất được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy quặng bauxide để sản xuất kim loại Al. Cryolite có công thức hóa học là
Điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) với điện cực Pt. Theo thời gian, màu xanh của dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) nhạt dần và mất hẳn đồng thời có khí thoát ra ở 2 điện cực. Khí thoát ra ở cathode và anode lần lượt là.
Mạ điện là một trong những ứng dụng của điện phân dựa trên định luật Faraday. Sơ đồ bên dưới minh họa một bình điện phân được sử dụng để mạ bạc cho muỗng bằng đồng. Tính khối lượng kim loại bạc tạo thành phủ lên muỗng bằng đồng khi dùng dòng điện 2,1A trong 45 phút để mạ điện thìa đồng với hiệu suất là 80% (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Một chiếc khuyên tai dạng đĩa tròn mỏng có đường kính \(5,00 \mathrm{~cm}\) được mạ với lớp phủ vàng dày \(0,02 \mathrm{~mm}\) từ dung dịch \(\mathrm{Au}^{3+}\). Cho khối lượng riêng của vàng là \(19,3 \mathrm{~g} / \mathrm{cm}^{3}\).
\(\mathrm{Q}=\mathrm{It}=\mathrm{nF}\) với \(\mathrm{F}=96500 \mathrm{C} / \mathrm{mol}\) và \(\mathrm{I}=0,10 \mathrm{~A}\).
Giá vàng 9999 là 85 triệu đồng/lượng (1 lượng vàng nặng \(37,5 \mathrm{~g}\) ).
Phát biểu nào sau đây là đúng?