Đầu mối giao thông quan trọng của nước ta là
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 05 là tài liệu ôn tập quan trọng giúp học sinh lớp 12 hệ thống hóa kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bao gồm các chủ đề quan trọng như địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội, địa lí các vùng kinh tế, cùng kỹ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
Câu hỏi liên quan
Giao thông vận tải đường sắt nước ta hiện nay
Khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay nhiều chủ yếu do
Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời ở nước ta?
Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất tới tốc độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?
Năm 2021, nước ta có trị giá xuất khẩu là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta?
Cho thông tin sau:
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.
a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b) Kinh tế càng phát triển, xã hội càng tiến bộ văn minh thì càng xuất hiện nhiều ngành dịch vụ mới.
c) Quy mô dân số đông, lực lượng lao động tăng cả về số lượng và chất lượng tạo nên thách thức lớn cho sự phát triển dịch vụ của nước ta.
d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Cho thông tin sau:
Ngành hàng không phục hồi đáng kể hai năm vừa qua từ mức thua lỗ kỉ lục thời kì đại dịch. Dù vậy, trước nhiều nhân tố khó đoán định, nhiều ý kiến cho rằng trong năm 2024, ngành hàng không Việt nam vẫn chưa thể cán đích phục hồi…
(Nguồn: https://vneconomy.vn )
Cho thông tin sau:
Đặc điểm quy mô, cơ cấu và sự phân bố dân cư, cùng với nguồn lao động và chất lượng cuộc sống, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. Các khu vực đô thị đông dân thường có nhu cầu cao về dịch vụ như thương mại, giáo dục và y tế. Ngoài ra, nguồn lao động chất lượng cao và mức sống tăng cường khả năng tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các ngành dịch vụ.
a) Số dân và cơ cấu dân số ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng các dịch vụ.
b) Số lượng và chất lượng nguồn lao động ảnh hưởng quyết định đến sự đa dạng trong cơ cấu ngành dịch vụ.
c) Sự phân bố dân cư và nguồn lao động ảnh hưởng đến sự phân bố và mở rộng mạng lưới các ngành dịch vụ.
d) Các khu vực có số dân đông, lực lượng lao động dồi dào và chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao, ngành dịch vụ phát triển mạnh, mạng lưới phân bố ngành dịch vụ dày đặc.
Nhân tố nào sau đây là chủ yếu để góp phần thu hút vốn đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ?
Cho thông tin sau:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống. Sự phát triển dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành dịch vụ như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,...
Ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó vị trí địa lí là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. Vị trí địa lí thuận lợi giúp phát triển các dịch vụ vận tải, du lịch và thương mại, đặc biệt ở những khu vực gần biển, đô thị lớn. Hơn nữa, sự đa dạng về địa hình và khí hậu cũng tạo điều kiện cho sự phát triển các loại hình dịch vụ khác nhau, từ dịch vụ nông nghiệp đến dịch vụ giải trí, đáp ứng nhu cầu của người dân và du khách.
a) Nước ta nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới tạo bất lợi cho phát triển du lịch.
b) Nước ta nằm ở khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới tạo thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
c) Vị trí 3 mặt giáp biển, dọc theo bờ biển có nhiều khu vực nước sâu và vùng biển nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế tạo thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đường biển.
d) Nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải và đường hàng không quốc tế nên thuận lợi cho phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Cho thông tin sau:
Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. Thị trường có tính cạnh tranh cao thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ của nước ta.
Các trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
Tuyến vận tải đường biển quan trọng nhất nước ta?
Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là
Ngành đường sắt ở nước ta hiện nay
Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
Năm
Doanh thu
(tỉ đồng)
Số thuê bao di động
(nghìn thuê bao)
Cố định
Di động
2010
182182,6
12740,9
111570,2
2013
182089,6
9556,1
131673,7
2015
336680,0
6400,0
136148,1
2019
366812,0
5900,0
120324,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Loại hình vận tải nào sau đây có trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại nhất nước ta hiện nay?
Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh ở nước ta là
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
Năm
2010
2015
2020
2021
Khối lượng vận chuyển (triệu tấn)
587,0
882,6
1 282,1
1 303,3
Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km)
36,2
51,5
73,5
75,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022)
Tính cự li vận chuyển trung bình của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân của km)