Năm 2019, dân số Việt Nam là 96.880.645 người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,96%. Vậy trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 03 là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho học sinh lớp 12. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, bao quát các nội dung trọng tâm trong chương trình Địa Lí. Thông qua việc luyện tập với các đề thi này, học sinh có thể nâng cao kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở nước ta những năm 50 của thế kỷ XX là do
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)
Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,91%. Hãy cho biết, nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 150 triệu người vào năm nào?
Phát biểu nào chính xác về mật độ dân số nước ta?
Cho biểu đồ sau:
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh phân theo vùng nước ta năm 2021.
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra trong lứa tuổi nào sau đây?
Cho bảng số liệu:
Tỷ số giới tính của một số tỉnh nước ta năm 2015 và 2021
(Đơn vị: %)
Năm
Tiền Giang
2015
96,3
2021
96,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Hãy tính tỉ số giới tính chênh lệch của Tiền Giang qua 2 năm là bao nhiêu %? ( làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2018
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Số dân (nghìn người)
90728
91713
92695
93671
94666
Điện thoại (nghìn thuê bao)
142548
126224
128698
127376
134716
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với số dân và số thuê bao điện thoại nước ta, năm 2018 so với 2014?
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Cho bảng số liệu :
TỔNG SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1990
2000
2015
2021
Tổng số dân
66,9
77,6
92,2
98,5
(Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người)
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Năm 2023 dân số nước ta là 99,7 triệu người. nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,2‰ tỉ suất chết thô là 6,1‰. Dự báo dân số nước ta năm 2024 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-1999
Năm
1979
1989
2021
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
18.6
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021)
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến hai chữ số thập phân của %)?
Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch giữa vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất và thấp nhất của nước ta năm 2022 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2005 và 2021
(Đơn vị: ‰)
Năm
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất chết thô
2005
19,9
5,9
2021
17,0
6,5
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
a) Năm 2021, tỉ suất sinh thô và tử thô của Trung du và miền núi phía Bắc đều tăng so với năm 2005.
b) Tỉ suất sinh thô giảm là kết quả của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 là 1,4%.
d) Năm 2021, tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số giảm 0,55% so với năm 2005.
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô phân theo khu vực thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2020
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết khu vực thành thị có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn khu vực nông thôn bao nhiêu % năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022
(Đơn vị: mm)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị của một số tỉnh năm 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh
Hải Dương
Bắc Giang
Khánh Hoà
Ðồng Tháp
Số dân
1 807,5
1 691,8
1 232,4
1 693,3
Số dân thành thị
456,8
194,5
555,0
300,8
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, Nxb Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của một số tỉnh năm 2018?