Công ty A nắm giữ trực tiếp 80% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty B, 30% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty C, 10% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty D. Công ty B nắm giữ trực tiếp 55% cổ phiếu phổ thông của công ty C và 15% cổ phiếu phổ thông của công ty D. Nếu không có thoả thuận bằng hợp đồng nào khác, xác định tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát được tính bằng phần trăm số cổ phiếu phổ thông không do công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong trường hợp này:
* **Công ty B:** Công ty A nắm giữ 80% cổ phần, vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 80% = 20%.
* **Công ty C:**
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 30% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 55% = 44%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 30% + 44% = 74%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 74% = 26%.
* **Công ty D:**
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 10% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 15% = 12%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 10% + 12% = 22%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 22% = 78%.
Vậy, tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D lần lượt là 20%, 26% và 78%.





