250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Công ty A có trụ sở chính tại Đà Nẵng, uỷ quyền cho chi nhánh thành viên tại Đắklăk vay vốn NHNo thu mua cà phê để xuất khẩu. Khi lập báo cáo thống kê, chi nhánh có được thống kê khoản vay này theo mẫu biểu quy định ban hành kèm theo Quyết định 881/QĐ-HĐQT-TDHo không?
A. Có
B. Không
-
Câu 2:
Khi đầu tư sang nước Lào để thực hiện dự án trồng cao su, chi nhánh có thể nhận bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (vườn cao su) không?
A. Có
B. Không
-
Câu 3:
Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
A. Vốn vay ngân hàng khác
B. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
C. Doanh thu bán hàng
-
Câu 4:
Theo quy định hiện hành, TCTD được xem xét cấp tín dụng khi:
A. Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
B. Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
C. Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ)
D. Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thoả thuận
-
Câu 5:
Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh một văn phòng trụ sở làm việc trên 01 thửa đất thuê có thời hạn 30 năm (đất thuê sau 01/7/2004), có đăng ký GDBĐ, hàng năm DN nộp đủ tiền thuê đất theo hợp đồng. Do khó khăn tài chính DN không trả được nợ, chi nhánh đã thu giữ tài sản để cho DN khác thuê lại (thời hạn thuê còn lại là 18 năm) và đề nghị ký lại hợp đồng thuê đất với UBND tỉnh. Tuy nhiên UBND tỉnh yêu cầu chi nhánh trả lại để cho đơn vị khác thuê. Đối chiếu với Luật đất đai và Luật Nhà ở, yêu cầu của UBND tỉnh như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
A. Có
B. Không
-
Câu 7:
Anh A là chủ Doanh nghiệp tư nhân “Đức An”, có số tài sản là: quyền sử dụng đất gắn với Nhà ở; 01 xe ô tô 4 chỗ; 01 xe ô tô tải; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk. Tất cả những tài sản này có phải là của Doanh nghiệp “Đức An”.
A. Đúng. Vì tài sản của Anh A là của doanh nghiệp
B. Không đúng. Vì khi thành lập doanh nghiệp “Đức An”, Anh A không đăng ký 01 xe ô tô 4 chỗ; 20.000 cổ phiếu của Vinamilk
-
Câu 8:
Tham gia thanh toán uỷ thác thu trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người xuất khẩu, người nhập khẩu
B. Ngân hàng chuyển, ngân hàng xuất trình
C. A và B
D. Người xuất khẩu, ngân hàng chuyển
-
Câu 9:
Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
A. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
B. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát
C. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
D. Lãi suất danh nghĩa =< tỷ lệ lạm phát
-
Câu 10:
Cho vay bằng ngoại tệ, khi khách hàng trả nợ, NHNo nơi cho vay sẽ thu nợ gốc, lãi:
A. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay
B. Bằng ngoại tệ khác quy đổi
C. Bằng đồng Việt Nam (VNĐ)
D. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay. Trường hợp thu bằng ngoại tệ khác hoặc bằng VNĐ, chi nhánh chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng giám đốc
-
Câu 11:
Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay:
A. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
B. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
C. Tình hình tài chính lành mạnh
D. a và c đúng
-
Câu 12:
Ông A có căn hộ đang cho người khác thuê, có hợp đồng cho thuê hợp pháp, trị giá khoảng 02 tỷ đồng, đã thế chấp cho Vietinbank vay 800 triệu đồng. Nay đề nghị NHNo nhận thế chấp để xin vay số tiền 500 triệu đồng. Nếu các điều kiện vay đầy đủ, NHNo có được nhận làm bảo đảm để cho vay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 13:
Điều kiện, hồ sơ...cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng khách hàng quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP là theo quy định của:
A. Chính phủ
B. NHNN Việt Nam
C. Các TCTD, ngân hàng, các tổ chức tài chính quy mô nhỏ...
-
Câu 14:
Công ty B có 03 khoản vay, khoản vay thứ nhất: 600 triệu đồng được thế chấp bằng 01 ô tô tải trị giá 800 triệu đồng; khoản vay thứ hai: 500 triệu đồng được cầm cố bằng sổ chứng chỉ tiền gửi, trị giá 850 triệu đồng; khoản vay thứ ba: 200 triệu đồng được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất trị giá 400 triệu đồng.
Khi sổ chứng chỉ tiền gửi đến hạn, Công ty B rút tiền và dùng số tiền gốc, lãi được hưởng trả hết nợ khoản vay thứ hai và thứ ba (700 triệu đồng) và cho khoản vay thứ nhất 250 triệu đồng. Dư nợ còn lại là 350 triệu đồng. Công ty B đề nghị NHNo giải chấp tài sản là ô tô tải để vận chuyển hàng hoá, số dư nợ còn lại được thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất. Cán bộ NHNo đã đồng ý và thực hiện. Theo Bạn việc làm đó đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-NHNN, các TCTD có được huy động vốn bằng vàng đối với:
A. Tất cả các loại vàng (vàng trang sức, vàng thỏi, vàng miếng...)
B. Vàng miếng của các doanh nghiệp chế tác, kinh doanh vàng trong cả nước
C. Vàng miếng theo tiêu chuẩn của các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được NHNN cấp giấy phép
-
Câu 16:
Trong giao dịch bán khoản phải thu, bên mua có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đánh giá khả năng thu hồi những khoản phải thu được chào bán...Những chi phí phát sinh có được tính và đưa vào nội dung của hợp đồng bán khoản phải thu?
A. Có (nếu có thoả thuận)
B. Không
-
Câu 17:
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh; Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
B. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
C. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
D. Tất cả các điều kiện nêu trên
-
Câu 18:
Chi nhánh A, chi nhánh B và chi nhánh C (cùng hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam) cùng cho vay Cty K để thực hiện dự án đầu tư là nhà máy xi măng tại Quảng Ninh. Theo Bạn, đây có phải là phương thức cho vay đồng tài trợ?
A. Đúng
B. Không
-
Câu 19:
Trong giao dịch bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006, Công ty cho thuê tài chính có được quyền tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê và sử dụng số tiền thu hồi được để trả cho bên mua khoản phải thu?
A. Có
B. Không
-
Câu 20:
Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
A. Hợp đồng thuê tàu chuyến
B. Hợp đồng thuê tàu chợ
C. Vận đơn hàng không
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 21:
Công ty A có một khoản nợ được chi nhánh xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, đang hạch toán ngoại bảng. Có một tổ chức môi giới đã giới thiệu TCTD khác đến đặt vấn đề mua lại khoản nợ này, chi nhánh có được quyền bán không?
A. Có
B. Không
-
Câu 22:
Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị NHNo huyện H nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Có các ý kiến khác nhau về hợp đồng mua bán hàng hoá như sau:
A. Không được coi là tài sản nên không nhận
B. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ
C. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu
D. Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời
-
Câu 23:
Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
A. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi và séc để thanh toán
B. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán
C. Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán
D. B và C
-
Câu 24:
Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng
C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng
-
Câu 25:
Ai là đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã theo quy định của Luật HTX năm 2003:
A. Chủ nhiệm HTX (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị HTX là một)
B. Trưởng Ban Quản trị (nếu Ban quản lý và Ban Quản trị HTX được hình thành riêng biệt)
C. Trong mọi trường hợp thì Chủ nhiệm HTX đều là đại diện theo pháp luật
D. Cả a và b đều đúng