Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Toán Lớp 12
-
Câu 1:
Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 4z - 2 = 0\) qua trục y’Oy.
A. z = 0; 4x - 3z = 0
B. z = 0; 3x - 4z = 0
C. z = 0; 3x + 4z = 0
D. z = 0; 4x + 3z = 0
-
Câu 2:
Viết phươngng trình mặt cầu (S) tâm I(4;2;-1) nhận đường thẳng (D): \(\frac{{x - 2}}{2} = y + 1 = \frac{{z - 1}}{2}\) làm tiếp tuyến.
A. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\)
B. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 16\)
C. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
D. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3\)
-
Câu 3:
Viết phương trình tổng quát của tiếp diện của mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y - 2z - 10 = 0\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 3y + 6z - 7 = 0\).
A. 2x - 3y + 6z - 17 = 0; 2x - 3y + 6z + 24 = 0
B. 2x - 3y + 6z - 17 = 0; 2x - 3y + 6z + 31 = 0
C. 2x - 3y + 6z + 21 = 0; 2x - 3y + 6z - 35 = 0
D. 2x - 3y + 6z + 4 = 0; 2x - 3y + 6z - 8 = 0
-
Câu 4:
Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I(1;2;-3) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):4x - 2y + 4z - 3 = 0\).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z + \frac{{31}}{4} = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z + 31 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 6z + \frac{{25}}{4} = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + - 2x - 4y + 6z + 25 = 0\)
-
Câu 5:
Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \(\left( P \right):x - 2y + 2z + 6 = 0;\left( Q \right):x - 2y + 2z - 10 = 0\) và có tâm I ở trên trục y'Oy.
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y + 55 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2y - 60 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + - 2y - \frac{{55}}{9} = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2y - \frac{{55}}{9} = 0\)
-
Câu 6:
Viết phương trình mặt cầu (S) tâm E(-1;2;4) qua gốc O.
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 8z + 42 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 8z + 21 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 8z - 42 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 8z = 0\)
-
Câu 7:
Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I(-2;1-1) qua A(4;3;-2).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2z + 35 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z - 35 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z + 35 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y - 2z - 35 = 0\)
-
Câu 8:
Tính bán kính của đường tròn giao tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 6z - 2 = 0\).
A. \(\sqrt 5 \)
B. 1
C. 7
D. \(\sqrt 7 \)
-
Câu 9:
Với giá trị nào của m thì hai mặt cầu sau tiếp xúc trong?
\(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 81;\) \(\left( {S'} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = {\left( {m - 3} \right)^2},\,\,\,m > 3\)
A. \(m = 6\,\,\, \vee \,\,\,m = 18\)
B. m = 12
C. m = 6
D. m = 18
-
Câu 10:
Với giá trị nào của m thì mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2my + 4mz + 4{m^2} + 3m + 2 = 0\) tiếp xúc trục z'Oz.
A. -2
B. 2
C. \(\frac{2}{3}\)
D. \(-\frac{2}{3}\)
-
Câu 11:
Viết phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD với \(A\left( {0, - 1,0} \right);\,\) \(B\left( {2,0,1} \right);\,C\left( {1,0, - 1} \right);\,D\left( {1, - 1,0} \right).\)
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x + y - z - 2 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - x - y - z - 2 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + y - 2z + 2 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2y + z + 2 = 0\)
-
Câu 12:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 4y - 4z - 12 = 0\). Gọi A là giao điểm của (S) và trục y'Oy có tung độ âm. Viết phương trình tổng quát của tiếp diện (Q) của (S) tại A.
A. 3x - 4y + 2z + 24 = 0
B. 3x + 4y + 2z - 8 = 0
C. 3x + 4y + 2z + 8 = 0
D. 3x - 4y + 2z - 24 = 0
-
Câu 13:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 4y - 4z - 12 = 0\). Viết phương trình giao tuyến của (S) và mặt phẳng (yOz).
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 20\\ x = 0 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 4\\ x = 0 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 4\\ x = 0 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 20\\ x = 0 \end{array} \right.\)
-
Câu 14:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 4y - 4z - 12 = 0\). Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng đối xứng (P) của (S) vuông góc với đường kính qua gốc O.
A. 3x - 2y + 2z - 17 = 0
B. 3x + 2y - 2z + 17 = 0
C. 2x - 3y - 2z - 16 = 0
D. 3x + 2y + 2z - 17 = 0
-
Câu 15:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 4y - 4z - 12 = 0\). Viết phương trình tổng quát của đường kính AB song song với đường thẳng \(\left( D \right):x = 2t + 1;y = 3;z = 5t + 2,t \in R\).
A. \(\left\{ \begin{array}{l} 5x + 2z - 11 = 0\\ y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} 5x - 2z - 11 = 0\\ y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} 5x - 2z + 11 = 0\\ y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} 5x + 2z - 11 = 0\\ y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
-
Câu 16:
Cho hai mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z - 3 = 0\) và \(\left( {S'} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z - 2 = 0.\) Gọi (C) là giao tuyến của (S) và (S'). Viết phượng trình mặt cầu (S1) qua (C) và điểm A(2;1;-3).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 26x - 24y + 2z - 8 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 26x + 24y - 2z + 8 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 106x + 64y - 42z + 8 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 106x - 64y + 42z - 8 = 0\)
-
Câu 17:
Cho hai mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z - 3 = 0\) và \(\left( {S'} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z - 2 = 0.\) Gọi (C) là giao tuyến của (S) và (S'). Viết phương trình của (C):
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 2z - 3 = 0\\ 10x - 6y + 4z - 1 = 0 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z - 2 = 0\\ 10x + 6y - 4z + 1 = 0 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z - 2 = 0\\ 10x - 6y + 4z - 1 = 0 \end{array} \right.\)
D. Hai câu A và C
-
Câu 18:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z - 2 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 2y + 6z + 1 = 0\). Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của (P) và (S). Viết phương trình mặt cầu cầu (S') chứa (C) và điểm M(1;-2;1).
A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 5x - 8y + 12z - 5 = 0\)
B. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 5x - 8y + 12z + 5 = 0\)
C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 5x + 8y - 12z + 5 = 0\)
D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 5x - 8y - 12z - 5 = 0\)
-
Câu 19:
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z - 2 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 2y + 6z + 1 = 0\). Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của (P) và (S). Tính tọa độ tâm H của (C).
A. \(\left( { - \frac{{15}}{7},\frac{{13}}{7}, - \frac{3}{7}} \right)\)
B. \(\left( {\frac{{15}}{7},\frac{{13}}{7}, - \frac{3}{7}} \right)\)
C. \(\left( {\frac{5}{7},\frac{{13}}{7}, - \frac{3}{7}} \right)\)
D. \(\left( {\frac{{15}}{7}, - \frac{{13}}{7},\frac{3}{7}} \right)\)
-
Câu 20:
Hai mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 6y - 10z - 11 = 0;\) \(\left( {S'} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 6z - 5 = 0:\)
A. Ngoài nhau
B. Cắt nhau
C. Tiếp xúc trong
D. Trong nhau
-
Câu 21:
Hai mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 6y + 4z + 5 = 0\); \(\left( {S'} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 4z - 2 = 0\):
A. Tiếp xúc ngoài
B. Cắt nhau
C. Tiếp xúc ngoài
D. Cắt nhau.
-
Câu 22:
Xét vị trí tương đối của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 4y - 8z + 13 = 0\) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x - 2y + 2z + 5 = 0.\)
A. Cắt nhau
B. Tiếp xúc
C. (Q) là mặt phẳng đối xứng của (S)
D. Không cắt nhau
-
Câu 23:
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 4y + 4z + 5 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\).
A. Tiếp xúc
B. Không cắt nhau
C. Cắt nhau
D. (P) đi qua tâm (S)
-
Câu 24:
Với giá trị nào của m thì mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + z + 3 = 0\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 2my - 2mz + 2{m^2} + 9 = 0\)?
A. - 4 < m < 5
B. \(m = - 4\,\,\, \vee \,\,\,m = 5\)
C. m > 5
D. \(m < - 4\,\,\, \vee \,\,\,m > 5\)
-
Câu 25:
Với giá trị nào của m thì mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z - 5 = 0\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 2\left( {2 - m} \right)y - 4mz + 5{m^2} + 1 = 0?\)
A. m = -3
B. \(m = 1\,\,\, \vee \,\,\,m = - 3\)
C. m = 1
D. \(m = - 1\,\,\, \vee \,\,\,m = 3\)
-
Câu 26:
Cho hai mặt cầu (S) và (S’) lần lượt có tâm I và J, bán kính R và R’. Đặt d = IJ. Câu nào sau đây sai?
I. \(d > \left| {R - R'} \right| \Rightarrow \left( S \right)\) và (S') trong nhau
II. \(0 < d < R + R' \Rightarrow \left( S \right)\) và (S') ngoài nhau
III. \(d = \left| {R - R'} \right| \Rightarrow \left( S \right)\) và (S') tiếp xúc ngoài
A. Chỉ I và II
B. Chỉ I và III
C. Chỉ I và IV
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 27:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x+2}{1}=\frac{y+3}{2}=\frac{z+4}{3}\) và \({{d}_{2}}:\left\{ \begin{array} {} x=2t \\ {} y=1+4t \\ {} z=2+6t \\ \end{array} \right.\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. d1 và d2 cắt nhau
B. d1 và d2 trùng nhau
C. d1 và d2 chéo nhau
D. d1 và d2 song song với nhau
-
Câu 28:
Xác định vị trí tương đối của \({{d}_{1}}:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=2+2t \\ {} z=-2t \\ \end{array} \right.;{{d}_{2}}:\left\{ \begin{array} {} x=3+2u \\ {} y=6+4u \\ {} z=-4-4u \\ \end{array} \right.\)
A. d1 // d2
B. d1 trùng với d2
C. d1, d2 chéo nhau
D. d1, d2 cắt nhau
-
Câu 29:
Xác định vị trí tương đối của \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{9}=\frac{y-6}{6}=\frac{z-3}{3};{{d}_{2}}=\frac{x-7}{6}=\frac{y-2}{4}=\frac{z-5}{2}\)
A. d1 // d2
B. d1, d2 cắt nhau
C. d1, d2 chéo nhau
D. d1 trùng với d2
-
Câu 30:
Xác định vị tí tương đối của \({{d}_{1}}:\frac{x-2}{4}=\frac{y}{-6}=\frac{z+1}{-6},{{d}_{2}}:\frac{x-7}{-6}=\frac{y-2}{-9}=\frac{z}{12}.\)
A. d1, d2 cắt nhau.
B. d1 // d2.
C. d1 và d2 chéo nhau.
D. d1 trùng với d2.
-
Câu 31:
Xác định vị tí tương đối của \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z}{1},{{d}_{2}}:\frac{x}{-2}=\frac{y+8}{3}=\frac{z-4}{1}\).
A. d1, d2 cắt nhau
B. d1, d2 chéo nhau
C. d1 // d2
D. d1 trùng với d2
-
Câu 32:
Xác định vị tí tương đối của \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y-7}{1}=\frac{z-3}{4}, {{d}_{2}}:\frac{x-6}{3}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z+2}{1}.\)
A. d1, d2 cắt nhau.
B. d1 // d2.
C. d1, d2 trùng nhau.
D. Đáp án khác.
-
Câu 33:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng \(d:\frac{x}{2}=\frac{y}{-1}=\frac{z-m}{-1}\) song song với mặt phẳng \((P):4x+4y+{{m}^{2}}z-8=0\).
A. \(m=\pm 2.\)
B. m = 2.
C. m = - 2.
D. Không tồn tại m.
-
Câu 34:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x-3y+z-1=0\) và đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}.\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. d cắt và không vuông góc với (P).
B. d song song với (P).
C. d vuông góc với (P).
D. d nằm trên (P).
-
Câu 35:
Cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{-3}=\frac{z-5}{-1}\) và mặt phẳng \((P):3x-3y+2z+6=0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. d cắt và không vuông góc với (P).
B. d vuông góc với (P).
C. d song song với (P).
D. d nằm trong (P).
-
Câu 36:
Cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x-10}{5}=\frac{y-2}{1}=\frac{z+2}{1}.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để cho mặt phẳng \((P):10x+2y+mz+11=0\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta \).
A. m = -2
B. m = 2
C. m = -52
D. m = 52
-
Câu 37:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{-2}\) và mặt phẳng \((P):2x-y+15=0.\) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. d // (P).
B. \(d\cap (P)=\left\{ I(1;-1;0 \right\}.\)
C. \(d\bot (P).\)
D. \(d\subset (P).\)
-
Câu 38:
Xét vị trí tương đối của \(d:\frac{x-7}{5}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-5}{4}\) và \((P):3x-y+2z-5=0\)
A. d cắt (P)
B. d // (P)
C. (P) chứa d
D. d vuông góc (P)
-
Câu 39:
Xét vị trí tương đối của \(d:\frac{x-9}{8}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-3}{3}\) và \((P):x+2y-4z+1=0.\)
A. \( d\subset (P)\)
B. d // (P)
C. d cắt (P)
D. d vuông góc (P)
-
Câu 40:
Xét vị trí tương đối của \(d:\frac{x+1}{2}=\frac{y-3}{4}=\frac{z}{3}\) và \((P):3x-3y+2z-5=0\)
A. d cắt (P)
B. d // (P)
C. d vuông góc với (P)
D. \(d \in (P)\)
-
Câu 41:
Xét vị trí tương đối của \(d:\frac{x-8}{4}=\frac{y-6}{3}=\frac{z}{1}\) và \((P):3x+5y-z-2=0\)
A. d cắt (P)
B. d // (P)
C. d vuông góc (P)
D. \(d \in (P)\)
-
Câu 42:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\) và điểm \(A\left( 2;3;-1 \right)\). Xét các điểm M thuộc (S) sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với (S). M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
A. \(6x+8y+11=0\)
B. \(3x+4y+2=0\)
C. \(3x+4y-2=0\)
D. \(6x+8y-11=0\)
-
Câu 43:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=t \\ {} y=-6+t \\ {} z=2-t \\ \end{array} \right.;\textΔ:\left\{ \begin{array} {} x=5+2t \\ {} y=1+t \\ {} z=-1-t \\ \end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+3y-z-1=0\). Mặt cầu (S) có tâm I thuộc d, tiếp xúc với cả \(\textΔ\) và (P). Biết hoành độ điểm I là số nguyên. Tung độ điểm I là
A. 2
B. 0
C. -4
D. -2
-
Câu 44:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z+1}{-1}\) và điểm \(I\left( 2;-1;1 \right)\). Viết phương trình mặt cầu có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông tại I.
A. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\)
B. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\)
C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=8\)
D. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=\frac{80}{9}\)
-
Câu 45:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( -2;-4;5 \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm là A và cắt trục Oz tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông.
A. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=40\)
B. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=82\)
C. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=58\)
D. \({{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+4 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=90\)
-
Câu 46:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z+10=0\) và 2 đường thẳng \({{\textΔ}_{1}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1}\) và \({{\textΔ}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z+3}{4}\). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm thuộc \({{\textΔ}_{1}}\) đồng thời tiếp xúc với \({{\textΔ}_{2}}\) và (P).
A. \(\left( S \right):{{\left( x+\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
B. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
C. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y+\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
D. \(\left( S \right):{{\left( x-\frac{13}{3} \right)}^{2}}+{{\left( y-\frac{7}{3} \right)}^{2}}+{{\left( z+\frac{10}{3} \right)}^{2}}=1\)
-
Câu 47:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-3}{2}=\frac{z-1}{1}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\textΔ\) qua \(M\left( 1;-1;0 \right)\) cắt đường thẳng d đồng thời cắt mặt cầu (S) tại A, B sao cho AB = 4.
A. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ :}\left\{ \begin{array} {} x=1+3t \\ {} y=-1 \\ {} z=t \\ \end{array} \right.\)
B. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ :}\left\{ \begin{array} {} x=1+3t \\ {} y=1 \\ {} z=-t \\ \end{array} \right.\)
C. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ :}\left\{ \begin{array} {} x=1-3t \\ {} y=-1 \\ {} z=-t \\ \end{array} \right.\)
D. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ :}\left\{ \begin{array} {} x=1+3t \\ {} y=-1 \\ {} z=-t \\ \end{array} \right.\)
-
Câu 48:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{-1}\) và điểm \(I\left( 2;1;0 \right)\). Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB vuông.
A. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=10\)
B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=100\)
C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=10\)
D. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=100\)
-
Câu 49:
Cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+t \\ {} y=-2-t \\ {} z=-2 \\ \end{array} \right.,\left( P \right):x+y+z+1=0\). Viết phương trình mặt cầu (S) tiếp xúc với (P) tại \(M\left( 1;0;-2 \right)\) và cắt d tại A, B sao cho \(AB=2\sqrt{2}\).
A. \({{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=9\)
B. \({{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=3\)
C. \({{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=3\)
D. \({{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=9\)
-
Câu 50:
Trong không gian tọa độ Oxyz, lập phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 2;3;-1 \right)\) cắt đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array} {} x=1+2t \\ {} y=-5+t \\ {} z=-15-2t \\ \end{array} \right.\) tại A, B với AB = 16.
A. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\)
B. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=298\)
C. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=289\)
D. \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=289\)