550+ câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế
Với hơn 385 câu trắc nghiệm Tài chính quốc tế được tracnghiem.net chia sẻ trên đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn củng cố và nâng cao kiến thức môn Tài chính quốc tế đã học nhằm đạt kết quả cao trong kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3,5%/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6,5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là (giả thiết CIP tồn tại) (sau 1 năm):
A. 2,9%
B. -0,029
C. 0,25
D. -0,29
-
Câu 2:
Đặc trưng của thị trường ngoại hối là:
A. Hoạt động mua bán ngoại tệ diễn ra suốt 24h
B. Mang tính toàn cầu
C. Được tiêu chuẩn hoá cao
D. Tất cả
-
Câu 3:
Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm:
A. Thị trường ngoai hối tập trung
B. Thị trường ngoại hối phi tập trung
C. Thị trường vàng bạc, đá quý
D. A&B
-
Câu 4:
Tỷ giá ngoại hối được hiểu là:
A. Quan hệ so sánh về giá trị của các đồng tiền có liên quan
B. Đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng của đồng tiền nước khác
C. Giá cả 1 đơn vị tiền tệ của nước này biểu thị số lượng đơn vị tiền tệ của nước khác
D. Tất cả đáp án
-
Câu 5:
Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là: 1 EUR = 1,3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là: 1 EUR = 1,3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:
A. Lên giá 11 điểm
B. Giảm giá 11 điểm
C. Giảm giá 8 điểm
D. Lên giá 9 điểm
-
Câu 6:
Giả sử có thông tin về tỷ giá: 1 EUR = 1,25 USD; 1 GBP = 2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP là:
A. 1,6
B. 0,625
C. 1,8
D. 2,5
-
Câu 7:
Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1 với 62 số 53 điểm” được hiểu là:
A. Tỷ giá GBP/USD = 1,6253
B. Tỷ giá GBP/USD = 1,06253
C. 0,6253
D. 16,253
-
Câu 8:
Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia là:
A. Cho vay và xoá đói giảm nghèo
B. Cho vay đầu tư cơ sở hạ tầng
C. Ổn định tỷ giá hối đoái
D. Xoá nợ cho các nước nghèo
-
Câu 9:
Cán cân vốn phản ánh:
A. Các giao dịch xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
B. Các thay đổi trong tài sản của 1 quốc gia
C. Luồng vốn vào và ra trong 1 quốc gia
D. 2 trong các câu trên
-
Câu 10:
Hàng năm tổ chức WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vào:
A. Cán cân dịch vụ
B. Cán cân thu nhập
C. Cán cân chuyển giao vãng lai 1 chiều
D. 2 trong các câu trên
-
Câu 11:
Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhau:
A. Cùng tự điều chỉnh
B. Đều được chuyển hoá theo quy mô hoạt động
C. Đều được chuyển hoá về ngày giao dịch
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 12:
Trên thị trường kỳ hạn:
A. Khách hàng đồng ý bán đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
B. Khách hàng đồng ý mua đồng ngoại tệ trong tương lai với tỷ giá xác định ngày hôm nay
C. Khách hàng chi trả ngày hôm nay cho 1 số lượng ngoại tệ cụ thể được nhận trong tương lai
D. A & B
-
Câu 13:
Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1,55/1,57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng Anh và USD là 1,53/1,55. Nếu nhà đầu tư có 100,000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là bao nhiêu khi mua GBP ở ngân hàng B bán cho ngân hàng A:
A. 1000 USD
B. 0 USD
C. 2000 USD
D. 3000 USD
-
Câu 14:
Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/5362. Đối với ngân hàng có nghĩa là:
A. Mua vào với tỉ giá 1,5262 và bán ra với tỉ giá 1,5247
B. Mua vào với tỷ giá 1 USD = 1,5362 VND
C. Bán ra với tỷ giá 1 USD = 1,5362
D. Mua vào với tỉ giá 1,5262
-
Câu 15:
Tại ngân hàng Vietcom bank niêm yết tỷ giá mua như sau: 1 USD = 7,7852 HKD và 1 HKD = 2003,8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là:
A. 15,599
B. 15,547
C. 16,453
D. 15,762
-
Câu 16:
Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hoá, dịch vụ và các luồng tài chính được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Tài khoản vãng lai
C. Tài khoản vốn
D. Cán cân thương mại quốc tế
-
Câu 17:
Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa:
A. Những người cư trú với nhau
B. Những người cư trú và không cư trú
C. Những người không cư trú với nhau
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 18:
Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vốn ngân hàng
C. Cán cân bù đắp chính thức
D. Cán cân tổng thể
-
Câu 19:
Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán:
A. Điều chỉnh cung tiền
B. Điều chỉnh tỷ giá
C. Tăng hoặc giảm chi tiêu của chính phủ
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 20:
Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
A. Quy mô vay nợ nước ngoài
B. Tổng kim ngạch NK
C. Giảm quy mô vốn đầu tư ra nước ngoài
D. Tăng kim ngạch XK
-
Câu 21:
Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố định:
A. Lãi suất
B. Thị trường mở
C. Quỹ bình ổn hối đoái
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 22:
Đồng tiền yết giá là đồng tiền:
A. Đồng tiền được lấy là chuẩn có đơn vị tính là 1
B. Đứng ở vị trí hàng hoá
C. Biểu diễn giá cả của đồng tiền chuẩn
D. A và B
-
Câu 23:
Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ (niêm yết gián tiếp) có nghĩa là:
A. Lấy USD làm đồng tiền yết giá
B. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá
C. Lấy USD làm đồng tiền định giá
D. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá
-
Câu 24:
Thị trường giao ngay và kỳ hạn:
A. Là 1 loại thị trường phi tập trung (OTC)
B. Được mở cửa 24h 1 ngày
C. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới
D. Tất cả đáp án
-
Câu 25:
Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD = 15,000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và Việt Nam là 2% thì tỷ giá sẽ là:
A. 1 USD = 15,529 VND
B. 1 USD = 14,824 VND
C. 1 USD = 15,193 VND
D. 1 USD = 14,571 VND