500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 2:
Hệ số các khoản nợ phải trả so với tài sản ngắn hạn, bằng:
A. Các khoản nợ phải trả, chia cho ( tài sản ngắn hạn)
B. Các khoản nợ phải trả bình quân, chia cho ( tài sản ngắn hạn cuối kỳ)
C. Các khoản nợ phải trả, chia cho ( tài sản ngắn hạn bình quân)
D. Không có phương án đúng
-
Câu 3:
Công ty A dự định chia cổ 5 USD/cp/năm cho 2 năm tiếp theo và cổ tức sẽ tăng 15%/năm trong năm thứ 3 và 4. Và sau đó hạ xuống rồi duy trì ở mức 10%/năm. Tỷ suất lợi tức mong đợi của nhà đầu tư là 12%/năm. (lấy tròn 2 chữ số thập phân).
A. 245,52 USD
B. 247,88 USD
C. 250,22 USD
D. Kết quả khác
-
Câu 4:
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán được hết gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Tất cả các hình thức trên
-
Câu 5:
Trái phiếu chuyển đổi có đặc tính sau:
A. Trái chủ có quyền đổi thành cổ phiếu phổ thông sau một thời gian nhất định
B. Trái chủ có quyền đổi lấy một trái phiếu khác nếu như trái phiếu chuyển đổi đó không trả lãi đúng thời hạn
C. Cả a, b đều đúng
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 6:
Những nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào những cổ phiếu có P/E thấp là phương pháp tốt để thắng lợi trên thị trường
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của hệ thống tài chính:
A. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ
B. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng
D. Bảo hiểm xã hội
-
Câu 8:
Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
-
Câu 9:
NHTM đầu tư trên Thị trường tài chính với mục đích:
A. Sinh lời
B. Thanh khoản
C. Đầu cơ và tính thanh khoản
D. Sinh lời, điều chỉnh thanh khoản
-
Câu 10:
Quan điểm của Các Mác về lạm phát là:
A. Lạm phát là việc làm đầy các kênh, các luồng lưu thông những tờ giấy bạc thừa, dẫn đến giá cả tăng vọt.
B. Lạm phát do lưu hành tiền vượt quá tỷ lệ dự trữ vàng.
C. Lạm phát là sự phát hành tiền tệ nằm trong chính sách tài chính của Nhà nước, chịu áp lực của sự thâm thủng ngân sách do tài trợ cho các khoản chi tiêu công.
D. Bất kỳ nguyên nhân nào làm tăng giá cả, bất kể sự biến động đó mang tính lâu dài hay ngắn hạn, có tính chu kỳ hay ngoại lệ khác đều là biểu hiện của lạm phát
-
Câu 11:
Một trái phiếu có mệnh giá 10.000 USD, thời hạn 2 năm, lãi suất 5%/năm. Nếu lãi suất yêu cầu là 10%/năm thì giá của trái phiếu sẽ là:
A. 223 USD
B. 9.005 USD
C. 10.005 USD
D. 10.132 USD
-
Câu 12:
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
C. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng
-
Câu 13:
Bội chi ngân sách kéo dài có thể gây:
A. Nợ công gia tăng
B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công
-
Câu 14:
Chức năng của hoạt động môi giới chứng khoán là….
A. Cung cấp các sản phẩm tài chính và khuyến nghị khách hàng lựa chọn sản phẩm tài chính phù hợp với năng lực của công ty chứng khoán
B. Tư vấn cho khách hàng về danh mục đầu tư và thời điểm mua bán chứng khoán, chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho khách hàng nếu tư vấn sai
C. Thay mặt khách hàng thực hiện quyền lợi của cổ đông hoặc trái chủ đối với công ty niêm yết
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng
-
Câu 15:
Trình tự tiến hành phân tích theo phương pháp Dupont, gồm có:
A. Sử dụng phương pháp loại trừ để lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích
B. Xác định hai chuỗi số tương ứng với hai kỳ, chỉ ra nhân tố tác động tích cực, tiêu cực
C. Xây dựng phương trình Dupont
D. Tất cả các phương án
-
Câu 16:
Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, NPH phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Còn tùy trường hợp cụ thể
-
Câu 17:
Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
A. 10.000 đồng
B. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 200.000 đồng
-
Câu 18:
Thành viên nào dưới đây là thành viên mở tài khoản trực tiếp tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam?
A. Công ty cổ phần niêm yết.
B. Công ty chứng khoán.
C. Kho bạc nhà nước
D. Ngân hàng thương mại.
-
Câu 19:
Giá của cổ phiếu trên thị trường ở một thời điểm nhất định được gọi là ….
A. Thị giá
B. Thư giá
C. Mệnh giá
D. Giá trị lý thuyết
-
Câu 20:
1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp
-
Câu 21:
Vốn luân chuyển thuần, bằng:
A. Nguồn vốn dài hạn, trừ đi (-) tài sản dài hạn
B. Tài sản dài hạn, trừ đi (-) nợ ngắn hạn
C. Vốn chủ sở hữu, trừ đi (-) tài sản dài hạn
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 22:
Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 570 USD
C. 600 USD
D. 500 USD
-
Câu 23:
Với mỗi Quyền ưu tiên mua trước (Right) được mua 1 cổ phiếu với giá ấn định là 20 000đ trong tháng 1. Giá CP trên thị trưòng tháng 12 là 40 000đ. Nếu có vốn 20 triệu đồng mua 500 CP hoặc mua 1000 Rights. Khi giá từ 40 000đ tăng lên 60000đ thì sẽ có lợi nhuận bao nhiêu trong 2 trường hợp trên:
A. +10 triệu/ +20 triệu
B. +10 triệu/ +40 triệu
C. -5riệu/ -10 triệu
D. -5triệu/ -20 triệu
-
Câu 24:
Tại Singapore, SGD được yết giá theo....
A. Phương pháp trực tiếp
B. Phương pháp gián tiếp
C. Cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp
D. Quy định của từng ngân hàng
-
Câu 25:
Người X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A = 5 vậy:
A. X có mức bù rủi ro cao hơn Y
B. Y có mức bù rủi ro cao hơn X
C. Không thể so sánh được
-
Câu 26:
Nếu giá cổ phiếu X trên thị trường là 23.800 đ. Với số tiền là 24 triệu, phí môi giới là 0,5% nhà đầu tư có thể mua tối đa bao nhiêu cổ phiếu X:
A. 1003
B. 1000
C. 1010
D. 1005
-
Câu 27:
Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Không câu nào đúng
-
Câu 28:
Niêm yết cửa sau là hoạt động niêm yết:
A. Dựa trên hoạt động mua bán, sáp nhập công ty
B. Dựa trên quan hệ đối tác kinh doanh
C. Theo phương thức đồng thời niêm yết ở hai Sở GDCK
-
Câu 29:
Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả a và b
-
Câu 30:
Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn