350 câu trắc nghiệm Miễn dịch học
Với hơn 350 câu trắc nghiệm ôn thi Miễn dịch học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề xoay quanh những kiến thức về sự bảo vệ của cơ thể chống lại các đại phân tử ngoại lai hoặc vi sinh vật xâm nhập và những đáp ứng của cơ thể với chúng; Các tác nhân xâm nhập bao gồm virut, vi khuẩn, đơn bào hoặc các ký sinh trùng lớn hơn.... Ngoài ra, cơ thể có thể sinh ra các đáp ứng miễn dịch chống lại những protein của bản thân Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Kết quả test tuberculin âm tính cho biết rằng:
A. bệnh nhân không nhiễm vi khuẩn lao
B. bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống lao có hiệu quả
C. bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao
D. bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
-
Câu 2:
Trạng thái miễn dịch ở trẻ sơ sinh:
A. chỉ là miễn dịch thụ động, có được do kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể thai nhi trong thời kỳ bào thai
B. có thể bao gồm cả miễn dịch chủ động và thụ động
C. là miễn dịch vay mượn, sau đó dần dần được thay thế bằng miễn dịch chủ động
D. bao gồm cả 3 trạng thái miễn dịch chủ động, thụ động và vay mượn
-
Câu 3:
Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là:
A. IgG, từ cơ thể mẹ chuyển sang
B. IgG, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
C. IgM, do cơ thể bào thai tự tổng hợp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên:
A. liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh
B. liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính sinh miễn dịch cũng mạnh
C. liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn dịch càng mạnh
D. đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch
-
Câu 5:
Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm được coi là có tính “lạ” cao khi nào:
A. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này
B. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này
C. kháng nguyên đó có kích thước phân tử lớn
D. kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di truyền với động vật thí nghiệm
-
Câu 6:
Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào:
A. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên (chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác của cơ thể) ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi
B. nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên
C. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan lympho ngoại vi (hạch lympho, lách)
D. nhận diện kháng nguyên với sự hỗ trợ của lympho bào TH (T hỗ trợ)
-
Câu 7:
Sử dụng SAT (huyết thanh kháng uốn ván) dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng thái miễn dịch gi:
A. chủ động
B. thụ động
C. thu được
D. tự nhiên
-
Câu 8:
Người nhóm máu O trong huyết thanh có kháng thể gì?
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
D. không có kháng thể chống A và chống B
-
Câu 9:
Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm máu sau?
A. nhóm AB
B. nhóm A
C. nhóm B
D. nhóm O
-
Câu 10:
Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm (hoặc cho uống) vacxin là trạng thái miễn dịch gi:
A. chủ động
B. thụ động
C. tự nhiên
D. vay mượn
-
Câu 11:
Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B, con của cặp vợ chồng này có thể thuộc nhóm máu nào:
A. nhóm O
B. nhóm AB
C. nhóm A
D. cả 3 lựa chọn trên đều đúng
-
Câu 12:
Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những phương pháp hoặc kỹ thuật nào dưới đây:
A. định lượng kháng thê
B. định lượng bổ thể
C. kỹ thuật ức chế di tản bạch cầu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm máu nào trong số các nhóm sau:
A. nhóm A
B. nhóm B
C. nhóm AB
D. nhóm O
-
Câu 14:
Tế bào mast có thể gắn với kháng thể IgE:
A. khi kháng thể này ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên)
B. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên
C. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể
D. cả 3 lựa chọn trên đều đúng
-
Câu 15:
Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình hoặc hiện tượng nào dưới đây:
A. phản ứng thải ghép
B. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào B
C. quá trình nhận diện kháng nguyên của lympho bào T
D. A và C đều đúng
-
Câu 16:
Trong một phân tử IgM huyết thanh:
A. tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau
B. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử IgM đơn phân
C. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử IgM đơn phân
-
Câu 17:
Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
-
Câu 18:
Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử IgG:
A. có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau
B. chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn toàn
C. chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 19:
IgM huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng:
A. monomer
B. pentamer
C. dimer
-
Câu 20:
Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
-
Câu 21:
IgA trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây:
A. IgA tiết, dimer
B. IgA huyết thanh, monomer
C. IgA huyết thanh, dimer
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do IgE:
A. tế bào plasma
B. tế bào mast
C. bạch cầu ái toan
D. đại thực bào
-
Câu 23:
Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
-
Câu 24:
Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể:
A. chỉ có kháng thể lớp IgA
B. có thể có kháng thể IgM và IgA
C. có thể có kháng thể IgM, IgG và IgA
D. có thể có tất cả các lớp kháng thê
-
Câu 25:
Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp:
A. chỉ có lớp IgG
B. lớp IgG và IgM
C. lớp IgG, IgM và IgA
D. tất cả các lớp kháng thê