350 câu trắc nghiệm ôn thi công chức ngành Xây dựng
Tổng hợp 350 câu trắc nghiệm "Ôn thi viên chức ngành Xây dựng" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, người quyết định đầu tư xây dựng có trách nhiệm nào sau đây?.
A. Tổ chức thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
B. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
C. Không phê duyệt dự án khi không đáp ứng mục tiêu đầu tư.
D. Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt
-
Câu 2:
Theo quy định của Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, cá nhân dã tham gia khảo sát xây dựng chuyên ngành ít nhất mấy công trình cấp III thì được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng Hạng III:
A. 1 công trình.
B. 2 công trình.
C. 3 công trình.
D. 4 công trình.
-
Câu 3:
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định cơ quan, đơn vị nào có trách nhiệm lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất lượng công trình xây dựng?
A. Của nhà thầu thi công xây dựng.
B. Của chủ đầu tư.
C. Của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
D. Của nhà thầu tư vấn thiết kế.
-
Câu 4:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở là:
A. 6 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.
-
Câu 5:
Trong hoạt động của Thanh tra Xây dựng, nội dung thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng, bao gồm?
A. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
B. Việc đầu tư xây dựng các khu đô thị
C. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Việc tuân thủ quy định pháp luật trong việc nâng cấp đô thị; Việc đầu tư xây dựng các khu đô thị
D. Việc tuân thủ quy định pháp luật trong việc nâng cấp đô thị
-
Câu 6:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình.
B. Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
C. Thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
D. Chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
-
Câu 7:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị chứng chỉ quy hoạch là gì?
A. Chứng chi quy hoạch là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị, bao gồm các bản vẽ, mô hình, thuyết minh và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị.
B. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc một lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
C. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án đầu tư xây dụng công trình.
D. Chứng chỉ quy hoạch là ch! tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thìểu của công trình.
-
Câu 8:
Theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, thời gian lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù không quá bao nhiêu tháng?
A. 06 tháng
B. 09 tháng
C. 12 tháng
D. 15 tháng
-
Câu 9:
Theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, thời gian lập nhiệm vụ đối với quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù không quá bao nhiêu tháng?
A. 01 tháng
B. 02 tháng
C. 03 tháng
D. 04 tháng
-
Câu 10:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, kể từ ngày đồ án quy hoạch điểm dân cư nông thôn được phê duyệt, thời gian lập và phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới không quá bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
-
Câu 11:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, trường hợp nào sau đây Bên nhận thầu không có quyền chấm dứt hợp đồng?
A. Bên giao thầu bị phá sản hoặc giải thể.
B. Do lỗi của bên giao thầu dẫn tới công việc bị dừng liên tục vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên.
C. Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
D. Bên nhận thầu bị thua lỗ.
-
Câu 12:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng.
B. Chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng.
C. Dừng thi công xây dựng công trình.
D. Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng.
-
Câu 13:
Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, đối với trường hợp thiết kế ba bước, kết quả thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật được thể hiện bằng văn bản, bao gồm có mấy nội dung?
A. 04 nội dung;
B. 05 nội dung;
C. 06 nội dung;
D. 07 nội dung.
-
Câu 14:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, thời gian thẩm định dự 8 án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
A. Không quá 40 ngày làm việc.
B. Không quá 30 ngày làm việc.
C. Không quá 20 ngày làm việc.
D. Không quá 15 ngày làm việc.
-
Câu 15:
Theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình riêng lẽ không quá bao nhiêu tháng kể từ cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư?
A. 06 tháng.
B. 09 tháng.
C. 12 tháng.
D. 24 tháng.
-
Câu 16:
Theo quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, nội dung nào sau đây không thuộc nội dung chủ yếu của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng?
A. Dự kiến khối lượng công tác khảo sát đã thực hiện.
B. Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát.
C. Số liệu khảo sát; phân tích, đánh giá kết quả khảo sát.
D. Kết luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.
-
Câu 17:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch chỉ tiết là bao nhiêu năm kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt?
A. 03 năm
B. 04 năm
C. 05 năm
D. 10 năm
-
Câu 18:
Theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù không quá bao nhiêu tháng?
A. 06 tháng.
B. 09 tháng.
C. 12 tháng.
D. 15 tháng
-
Câu 19:
Theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị thì việc đấu nối không gian phải đáp ứng các yêu cầu nào?
A. Phù hợp với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng công trình; Bảo đảm yêu cầu đồng bộ; Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình.
B. Phải phù hợp với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị thì phải được chấp thuận của cơ quan quản lý quy hoạch địa phương
C. Bảo đảm thuận lợi khi sử dụng, khai thác và thoát hiểm khi cần thiết
D. Phải phù hợp với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp chua có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị thì phải được chấp thuận của Cơ quan quản lý quy hoạch địa phưong; Bảo đảm an toàn cho người và công trình, công trình lân cận; Bảo đảm thuân lợi khi sử dụng, khai thác và thoát hiểm khi cần thiết.
-
Câu 20:
Người nào sau đây không có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 121/2013/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở?
A. Thanh tra viên xây dựng.
B. Giám đốc Sở Xây dựng.
C. Chủ tịch UBND huyện.
D. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng.
-
Câu 21:
Luật Xây dựng năm 2003 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày tháng năm nào?
A. Ngày 26/11/2003.
B. Ngày 26/12/2003.
C. Ngày 17/6/2003.
D. Ngày 14/12/2003.
-
Câu 22:
Theo quy định của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị thì nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm?
A. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất đô thị; một số chi tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án.
B. Phạm vi ranh giới, các chi tiêu kinh tế kỹ thuật, nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối kỹ thuật, giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, chương trình, dự án đầu tư, nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
C. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án.
D. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch phân khu; một số chi tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án.
-
Câu 23:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị phải theo đúng trình tự nào?
A. Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị;
B. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
C. Lập đồ án quy hoạch đô thị; Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
D. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị; Lập đồ án quy hoạch đô thị; Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
-
Câu 24:
Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan thanh tra ngành Xây dựng và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định tại Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Xây dựng, bao gồm?
A. Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan thanh tra ngành Xây dựng
B. Trách nhiệm của cơ quan trong ngành Xây dựng
C. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức khác
D. Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan thanh tra ngành xây dựng. Trách nhiệm của cơ quan trong ngành xây dựng. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức khác
-
Câu 25:
Theo quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ, việc thực hiện công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị nào?
A. Của nhà thầu chế tạo sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
B. Của nhà thầu thi công xây dựng.
C. Của chủ đầu tư.
D. Của nhà thầu giám sát thi công công trình.
-
Câu 26:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, nội dung nào không phải là tiêu chí cơ bản phân loại đô thị?
A. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
B. Quy mô dân số.
C. Tỷ lệ lao động.
D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
-
Câu 27:
Theo quy định của Luật Nhà ở thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là bao nhiêu năm?
A. 05 năm
B. 03 năm
C. 07 năm
D. 06 năm
-
Câu 28:
Theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì đô thị mới là gì?
A. Đô thị mới là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
B. Đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở
C. Không có phương án nào đúng
D. Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật
-
Câu 29:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, kể từ ngày đồ án quy hoạch điểm dân cư nông thôn được phê duyệt, thời gian lập và phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới không quá bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 30 ngày
C. 40 ngày
D. 50 ngày
-
Câu 30:
Theo quy định tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng, có bao nhiêu căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng?
A. 8 căn cứ.
B. 7 căn cứ.
C. 6 căn cứ.
D. 5 căn cứ.