Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Ngô Quyền
-
Câu 1:
Chọn ý đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến và quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự cách ly địa lý luôn luôn dẫn đến sự hình thành loài mới.
-
Câu 2:
Xác định ý không thuộc nội dung của thuyết Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp và không bị đào thải.
-
Câu 3:
Xác định: Theo Đacuyn, nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi?
A. Chọn lọc tự nhiên, đột biến và giao phối.
B. Biến dị cá thể và quá trình giao phối.
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thông qua biến dị và di truyền.
-
Câu 4:
Cho biết: Sự thích nghi nào sẽ hạn chế sự thụ phấn của ong và thúc đẩy sự thụ phấn của chim ruồi?
A. Các mẫu màu tia cực tím trên cánh hoa
B. Các cánh hoa đã được sửa đổi để tạo ra một không gian hạ cánh
C. Mật hoa có nồng độ đường cao được sản xuất với số lượng hạn chế
D. Những cánh hoa thẳng đứng hợp nhất để tạo thành một chén mật hoa
-
Câu 5:
Xác định: Điều nào không nằm trong số các khái niệm cơ bản của Lamarck?
A. Lực lượng quan trọng bên trong
B. Sử dụng và không sử dụng các cơ quan
C. Đấu tranh để tồn tại
D. Sự kế thừa của các sinh vật có được
-
Câu 6:
Cho biết có bao nhiêu ý đúng: Khi nói về học thuyết Darwin?
1. Các biến dị khi được tích lũy trong một thời gian dài, dẫn đến nguồn gốc của một loài mới.
2. Mặc dù tất cả các loài sinh ra một số lượng lớn con cái, các quần thể vẫn khá ổn định trong tự nhiên.
3. Những cá thể phù hợp sở hữu sự biến đổi thuận lợi để tồn tại và sinh sản, được gọi là chọn lọc tự nhiên hay sự sống sót của những cá thể khỏe mạnh nhất.A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 7:
Chọn ý đúng: Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo bắt đầu từ khi nào?
A. Từ khi sự sống xuất hiện.
B. Từ khi loài người xuất hiện.
C. Từ khi khoa học chọn giống được hình thành.
D. Từ khi loài người bắt đầu biết trồng trọt, chăn nuôi.
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Khái niệm sai lầm về sự kế thừa các đặc điểm?
A. được tạo ra bởi Jean Baptiste Lamarck.
B. nói rằng những đặc điểm mới có được trong cuộc đời của một người có thể được truyền lại cho các thế hệ sau.
C. lý thuyết của Darwin.
D. cả A và B
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Thuyết tiến hóa chính xác là gì?
A. Con người tiến hóa từ loài vượn
B. Cuộc sống luôn trở nên phức tạp hơn
C. Các loài mới đã được phát sinh thông qua một quá trình đột biến ngẫu nhiên
D. Các sinh vật có quan hệ với nhau thông qua tổ tiên chung từ các dạng trước đó khác với chúng
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Thuyết tiến hóa tổng hợp ít nhất một phần dựa trên?
A. từ chối đột biến như một nguồn gốc của quá trình tiến hóa
B. sự chấp nhận chọn lọc tự nhiên như một nguyên nhân của quá trình tiến hóa
C. từ chối di truyền quần thể
D. B và C
-
Câu 11:
Chọn ý đúng: Một trong những loạt phim chuyển tiếp thú vị nhất là giữa cá và động vật lưỡng cư. Loạt bài này tiết lộ điều gì đáng ngạc nhiên?
A. Động vật lưỡng cư tiến hóa từ cá mập
B. Chân đó đã tiến hóa ở cá từ rất lâu trước khi động vật lưỡng cư xuất hiện trên cạn
C. Nòng nọc đã tiến hóa trước động vật lưỡng cư
D. Tất cả những thứ ở đây
-
Câu 12:
Xác định: Làm thế nào để các hóa thạch chuyển tiếp làm bằng chứng tốt nhất cho quá trình tiến hóa?
A. Chúng cho thấy những con vật đã từng tồn tại nhưng bây giờ thì không
B. Chúng chỉ ra các bước trung gian trong quá trình tiến hóa của một loài
C. Chúng cho thấy rằng mỗi loài động vật phát triển riêng biệt
D. Chúng chỉ ra rằng hầu hết các loài vẫn giữ nguyên trạng thái trong một thời gian rất dài
-
Câu 13:
Xác định: Hóa thạch chuyển tiếp là gì?
A. Hóa thạch cho thấy sự thay đổi tức thì từ loại động vật này sang loại động vật khác
B. Hóa thạch chứa vật chất thường không hóa thạch (chẳng hạn như cấu trúc cơ bắp hoặc tóc)
C. Hóa thạch của một loại sinh vật không còn tồn tại
D. Một hóa thạch trung gian giữa hai hóa thạch khác
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Phát biểu nào đúng về quá trình hóa thạch?
A. Sự thấm thấu của nước ngầm có thể cản trở quá trình khoáng hóa của xương
B. Xương thường chứa các phân tử hữu cơ cũng như vô cơ
C. Sứa có thể trở thành hóa thạch do cơ thể chúng chứa các bộ phận cứng
D. Không có cái nào ở trên
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Một loài động vật có nhiều khả năng trở thành hóa thạch nếu?
A. Tiếp xúc với các yếu tố
B. Động vật chết trên biển và chìm sâu
C. Con vật là động vật thân mềm như sứa
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Bộ phận nào cấu thành hóa thạch?
A. Một hang sâu khoáng hóa của một loài động vật đã tuyệt chủng
B. Một con vật không xác định được tìm thấy bị đóng băng trong sông băng
C. Một con kiến được tìm thấy bên trong khối hổ phách, có niên đại 110 triệu năm
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Những chiếc răng của Người tối cổ được tìm thấy ở?
A. Cao Bằng
B. Lạng Sơn
C. Bắc Giang
D. Quảng Nam.
-
Câu 18:
Chọn ý đúng: Cánh bướm và cánh chim đều thực hiện chức năng bay. Đây là ví dụ về?
A. Cơ quan tương đồng
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan thoái hóa.
D. Cơ quan tương đồng hoặc tương tự
-
Câu 19:
Xác định: Đặc điểm không đúng với tiến hóa lớn?
A. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ
B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài
-
Câu 20:
Xác định: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?
A. Protein
B. Lớp kép phospholipit
C. Màng nhân
D. ADN
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Tiến hoá lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại?
A. trên loài.
B. hình thành loài.
C. dưới loài.
D. hình thành quần thể.
-
Câu 22:
Xác định ý đúng: Dấu hiệu của hướng tiến hóa kiên định sinh học là?
A. Tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết
B. Thích nghi cao với các điều kiện sống khắc nghiệt
C. Duy trì thích nghi ở mức nhất định
D. Duy trì thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể ổn định
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa mà?
A. các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu hình tương tự
B. các loài có chung nguồn gốc nhưng có kiểu hình khác nhau
C. các loài có xu hướng tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết
D. các loài khác nhau nhưng thích nghi với điều kiện sống như nhau nên có cùng khu phân bố
-
Câu 24:
Cho biết: Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là?
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.
B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.
D. hình thành các nhóm phân lọai trên loài.
-
Câu 25:
Xác định: Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là gì?
A. phân hoá ngày càng đa dạng
B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
-
Câu 26:
Xác định: Điều nào mô tả đúng nhất về một tầng chứa nước hạn chế?
A. Một tầng chứa nước chỉ có thể được sạc lại bằng lượng mưa
B. Tầng chứa nước được bao quanh bởi lớp đá gốc hoặc đất sét không thấm nước
C. Tầng chứa nước nơi xảy ra hiện tượng thấm nước, nhưng chỉ hướng lên phía trên các nguồn trên mặt đất
D. Một tầng chứa nước được bịt kín bởi các nỗ lực nhân tạo (ví dụ như bê tông) để hạn chế sự thấm nước
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Bao nhiêu phần trăm lượng nước ngọt trên thế giới có trong các mực nước ngầm?
A. 10%
B. 22%
C. 0,5%
D. 50%
-
Câu 28:
Ý nào đúng: Điều nào không phải là nguyên nhân khiến thực vật chuyển mùa?
A. Thúc đẩy trao đổi khí với môi trường
B. Để cho phép hấp thụ CO2 từ khí quyển
C. Để tiết kiệm nước
D. Để tránh lá quá nóng
-
Câu 29:
Chọn ý đúng biết: Cho chuỗi thức: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu.
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh?
A. Động vật ăn thịt
B. Động vật ăn thực vật
C. Vi sinh vật phân giải
D. Thực vật
-
Câu 31:
Xác định: Quan hệ con mồi – vật ăn thịt và quan hệ vật chủ – vật kí sinh thường có đặc điểm chung là gì?
A. Mắt xích phía sau có số lượng nhiều hơn mắt xích phía trước.
B. Mắt xích phía sau giết chết mắt xích phía trước để làm thức ăn.
C. Mắt xích phía sau có tổng năng lượng tích lũy lớn hơn mắt xích phía trước.
D. Mắt xích phía sau có tổng sinh khối nhỏ hơn mắt xích phía trước.
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Năng lượng tiêu hao càng lớn khi nào?
A. chuỗi thức ăn ngắn
B. chuỗi thức ăn dài
C. chuỗi thức ăn trung bình
D. có lưới thức ăn
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Khác biệt nhất về trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái là gì?
A. năng lượng được sử dụng lại còn vật chất thì không.
B. năng lượng được trao đổi theo chu trình còn vật chất theo dòng
C. vật chất được sử dụng lại còn năng lượng thì không
D. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
-
Câu 34:
Xác định ý đúng: Trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trong bình trong sinh quyền năng lượng mất đi khoảng?
A. 80%
B. 95%
C. 90%
D. 85%
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?
A. 5,4 cal/m2/ngày.
B. 3600 cal/m2/ngày
C. 5,4 kcal/m2/ngày
D. 3600 kcal/m2/ngày.
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định không hói đầu. Ở nam giới kiểu gen AA và Aa quy định tính trạng hói đầu. Ở nữ, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen Aa, aa quy định tính trạng không hói đầu. Ở một quần thể người có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng, tần số của gen A = 0,6. Ở giới nữ, tỉ lệ không hói đầu là:
A. 0.4
B. 0.64
C. 0.32
D. 0.16
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn( a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông
-
Câu 38:
Xác định ý đúng: Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bạch tạng. Người chồng bị bạch tạng, người vợ bình thường, mẹ vợ bình thường mang gen gây bệnh và bố vợ bình thường có kiểu gen đồng hợp tử. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở bố và mẹ diễn ra bình thường.
A. 25%
B. 75%
C. 100%
D. 50%
-
Câu 39:
Xác định ý đúng: Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu đều do gen lặn nằm trên các NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về hai tính trạng này thì con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 25%
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%