Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Văn Ơn
-
Câu 1:
Cho biết cấu trúc của phân tử trong hóa học vô cơ đề cập đến đối tượng nào?
A. cấu trúc ba chiều
B. cấu trúc hai chiều
C. công thức phân tử
D. cấu trúc chính
-
Câu 2:
Hãy cho biết khối nào của ADN có tần số tái tổ hợp thấp?
A. Các kiểu hình
B. Các kiểu hình đa bội
C. Đồng vị
D. Các kiểu hình đơn bội
-
Câu 3:
Em hãy cho biết các vị trí trong bộ gen khác nhau giữa các cá thể được gọi là gì?
A. liên gen
B. nội gen
C. đa hình di truyền
D. kẽ
-
Câu 4:
Em hãy cho biết gen FOXP2 chịu trách nhiệm về điều gì?
A. thính giác
B. cảm giác
C. giọng nói
D. trí tuệ
-
Câu 5:
Hãy cho biết gen AMY1 mã hóa cho ?
A. lysosome
B. amylase
C. lipase
D. topoisomerase
-
Câu 6:
Cho biết đầu trước của động vật có xương sống phát triển trong phôi như một khối mô rắn. Khi quá trình phát triển diễn ra, khối rắn ở gần cuối biểu tượng được sửa lại thành các chữ số riêng lẻ. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về vai trò của quá trình apoptosis trong việc tu sửa lại cơ nhị đầu?
A. Quá trình apoptosis thay thế các tế bào cũ bằng các tế bào mới ít có khả năng chứa đột biến.
B. Apoptosis liên quan đến sự hoạt hóa có quy định của các protein trong các tế bào cụ thể của cơ quan đầu đang phát triển dẫn đến cái chết của các tế bào đó.
C. Apoptosis liên quan đến việc phá hủy các tế bào phụ ở phần trước đang phát triển, chúng cung cấp chất dinh dưỡng cho các tế bào thực bào.
D. Apoptosis ở cơ trước đang phát triển kích hoạt sự biệt hóa của các tế bào mà số phận của chúng vẫn chưa được xác định.
-
Câu 7:
Ta cần số lượng bao nhiêu bazơ để mã hóa 20 axit amin?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Cho biết câu nào đề cập đến mệnh đề định hướng trình tự sắp xếp các axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin?
A. Dấu vân tay DNA
B. Mã di truyền
C. Phiên mã
D. Sự phân ly
-
Câu 9:
Chọn đáp án đúng: Sự thất bại của quá trình phân chia tế bào sau quá trình nhân đôi ADN dẫn đến hậu quả gì?
A. Thể đa bội
B. Dị bội
C. Nguyên phân
D. Di chuyển của tế bào
-
Câu 10:
Trong chu kì tế bào quá trình nhân đôi ở E.coli diễn ra ở pha nào?
A. Pha M
B. Pha G1
C. Pha G2
D. Pha S
-
Câu 11:
Hãy cho biết khi môi trường có lactose, để cần sản xuất men thì cần loại enzym gì?
A. β lactaza
B. α lactaza
C. ADN polimeraza
D. ARN polimeraza
-
Câu 12:
Hãy cho biết Operon được hợp thành bởi?
A. gen cấu trúc, gen vận hành
B. gen khởi động
C. gen điều chỉnh
D. A và B đúng.
-
Câu 13:
Trong cơ chế kìm hãm sự tổng hợp tryptophan ở E.Coli, khi môi trường dư thừa tryptophan sẽ như thế nào?
A. tryptophan trở thành chất kìm hãm liên kết trực tiếp vào các gen O
B. Tryptophan là chất đồng kìm hãm gắn vào chất kìm hãm ( R) để tạo nên phức hợp kìm hãm - đồng kìm hãm hoạt động
C. Tryptophan trở thành chất cảm ứng kích thích sự hoạt động của chất kìm hãm.
D. Tất cả sai
-
Câu 14:
Xét trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen?
A. Gen điều hòa
B. Gen A
C. Gen Y
D. Gen Z
-
Câu 15:
Trong cấu trúc của operon lac, hãy cho biết nếu đột biến làm mất một đọan phân tử AND thì trường hợp nào sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được?
A. Mất vùng khởi động
B. Mất vùng vận hành
C. Mất gen điều hòa
D. Mất một gen cấu trúc
-
Câu 16:
Hãy chọn đáp án đúng: Bản đồ di truyền và bản đồ vật lý được phân chia như thế nào trên hệ gen?
A. Dựa trên tế bào vi mô
B. Dựa trên tế bào vĩ mô
C. Dựa trên kinetochores
D. Dựa trên tâm động
-
Câu 17:
Xác định các phân tử ADN được phân mảnh vào năm 1977 dựa trên nguyên tắc nào?
A. Maurice Wilkins
B. Rosalind Franklin
C. James Watson
D. Frederick Sanger
-
Câu 18:
Cho biết loại vectơ nào phù hợp cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người (HGP)?
A. PAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo nguyên sinh)
B. FAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo do nấm)
C. VAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo do virus)
D. YAC (Nhiễm sắc thể nhân tạo từ nấm men)
-
Câu 19:
Xác định đâu là vật chủ thích hợp cho quá trình nhân bản trong Dự án bộ gen người (HGP)?
A. Vi rút
B. Tất cả các loại nấm
C. Vi khuẩn
D. Động vật nguyên sinh
-
Câu 20:
Xác định phương pháp nào được sử dụng để xác định tất cả các gen được biểu hiện dưới dạng ARN trong Dự án Bộ gen Người (HGP)?
A. Chú thích trình tự
B. Thẻ trình tự được biểu thị
C. Karyotyping
D. Ammonification
-
Câu 21:
Cho biết ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình là
A. cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
B. đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.
C. đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.
D. đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.
-
Câu 22:
Cho biết một loài động vật có giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.
(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.
(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.
(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Xét tính trạng có râu và không râu ở ruồi giấm, do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu; 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp bao nhiêu lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Tiến hành cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?
A. Sự di truyền của gen trên NST thường.
B. Sự di truyền của gen trên NST X.
C. Sự di truyền qua tế bào chất
D. Sự di truyền của gen trên NST Y.
-
Câu 25:
Cho biết hai phép lai có kết quả sau:
Phép lai 1: P1: cái cá chép có râu x đực cá giếc không râu → F1-1: 100% là cá có râu.Phép lai 2: P2: cái cá chép không râu x đực cá giếc có râu → F1-2: 100% là cá không râu.
Quy luật di truyền của qui luật chi phối thí nghiệm trên.
A. Di truyền liên kết giới tính
B. Di truyền qua tế bào chất
C. Di truyền liên kết không hoàn toàn
D. Tương tác bổ sung
-
Câu 26:
Tiến hành phép lai ở 1 loài thực vật: cho Pt/c: Quả tròn x Quả tròn F1: 100% Quả dài. Cho F1 lai với 1 cây quả tròn cho ra đời con với tỉ lệ 3 dài, 4 tròn, 1 dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho quả dài F2 giao phấn tự do được F3. Trong số quả dài F3, tỉ lệ quả dài có kiểu gen dị hợp là
A. 3/4
B. 1/8
C. 33/256
D. 2/9
-
Câu 27:
Xác định kiểu gen của bố mẹ biết: Khi lai hai thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn: 1 dài.
A. AABB x aabb
B. AaBb x AaBb
C. AABB x aaBB
D. aaBB x AAbb
-
Câu 28:
Xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
-
Câu 29:
Cho các phép lai sau, xác định phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình phân li 4 : 3 : 1?
1. AaBb x Aabb
2. AaBB x AaBb
3. Aabb x AaBB
4. AaBb x aaBb
5. AaBb x aabb
6. AaBb x AaBb
A. 1 và 4
B. 2 và 3
C. 5 và 6
D. Không có
-
Câu 30:
Khi tiến hành lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
-
Câu 31:
Xét một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 32:
Hãy cho biết ở người nam, tất cả các nhiễm sắc thể đều được "ghép đôi" hoàn hảo, ngoại trừ một nhiễm sắc thể nào?
A. Nhiễm sắc thể lớn và nhiễm sắc thể nhỏ
B. Nhiễm sắc thể Y
C. Nhiễm sắc thể Y và nhiễm sắc thể X
D. Nhiễm sắc thể nhỏ và nhiễm sắc thể X
-
Câu 33:
Cho biết ở người, bệnh máu khó đông do alen h nằm trên NST X, alen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường không mang gen bệnh, nhận định nào dưới đây là không đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh này.
B. 100% số con trai của họ sẽ không mang gen bệnh.
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh.
D. 100% số con gái của họ sẽ mang gen bệnh.
-
Câu 34:
Cho biết ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Tính trạng cánh dài là trội so với cánh ngắn ở ruồi giấm. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 3/8
-
Câu 36:
Cho biết một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
-
Câu 37:
Cho biết 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có thể kết luận hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen khi F1 xuất hiện:
A. bốn loại kiểu hình với tỉ lệ (3:1)2
B. tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hay 1 : 2 : 1
C. bốn loại kiểu hình khác tỉ lệ (3 : 1)2
D. bốn loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
-
Câu 38:
Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀ AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu. Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn.
A. 50%
B. 25%
C. 43,75%
D. 37,5%
-
Câu 39:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Xác định phép lai Aa × Aa cho đời con có kết quả như thế nào?
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
-
Câu 40:
Cho biết nhà khoa học nào phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn?
A. J. Mono
B. K. Coren
C. G.J. Menden
D. T.H. Moocgan