Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 10 năm 2021
Trường THPT Trần Quốc Tuấn
-
Câu 1:
Hoạt động săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm một số nghề thủ công như đúc đồng, làm đồ gốm của cư dân thời kì Đông Sơn đã minh chứng
A. Kinh tế nông nghiệp được thúc đẩy phát triển.
B. Đồ sắt ngày càng được sử dụng phổ biến.
C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
-
Câu 2:
Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa
A. Đông Sơn.
B. Sa Huỳnh.
C. Óc Eo.
D. Phùng Nguyên.
-
Câu 3:
Tình hình công nghiệp Anh từ cuối thập niên 70 có điểm gì nổi bật?
A. mất dần vị thế độc quyền.
B. giữ vững vị thế độc quyền.
C. giữ vị trí bá chủ thế giới.
D. suy giảm trầm trọng về mọi mặt.
-
Câu 4:
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các công ty độc quyền ở Anh xuất hiện nhiều nhất trong ngành nào?
A. khai thác than.
B. thuốc lá.
C. hóa chất.
D. ngân hàng.
-
Câu 5:
Tại sao từ cuối thế kỉ XIX nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Pháp?
A. Do thu lợi nhuận cao.
B. Do cần nguyên liệu phát triển công nghiệp.
C. Do nguồn lợi kinh tế bị sa sút.
D. Do phần đông cư dân sống bằng nghề nông.
-
Câu 6:
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt.
D. Chủ nghĩa đế quốc tơrớt khổng lồ.
-
Câu 7:
Chủ nghĩa đế quốc Đức có đặc trưng cơ bản là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc tư bản tài chính.
-
Câu 8:
Công nghiệp Pháp phát triển chậm lại từ cuối thập niên 70 trở đi không phải vì
A. phải bồi thường chiến tranh do bại trận.
B. nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu.
C. kĩ thuật lạc hậu so với các nước đế quốc trẻ.
D. giai cấp tư sản chỉ quan tâm đầu tư và thuộc địa.
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ vào cuối thế kỉ XIX?
A. Ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Đất nước có nền hòa bình lâu dài.
C. Thị trường trong nước được mở rộng.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
-
Câu 10:
Nhân tố nào sau đây thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối của thế kỉ XIX?
A. Nội chiến 1861 - 1865 kết thúc.
B. Lincôn lên làm tổng thống.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bủng nổ.
D. Mĩ thống nhất các bang miền Bắc và miền Nam.
-
Câu 11:
Các nước thuộc địa đóng vai trò gì quan trọng nhất đối với nền kinh tế chính quốc?
A. Hứng chịu thiệt hại từ cuộc khủng hoảng thay cho chính quốc.
B. Nơi đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và cung ứng nguyên liệu.
D. Cung cấp nhân công có trình độ kĩ thuật cao.
-
Câu 12:
Điểm chung của nền kinh tế Mĩ và Đức trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phát triển chậm và chắc.
B. Rơi vào khủng hoảng.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Chịu sự chi phối của nước ngoài.
-
Câu 13:
Cuối thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân các nước tư bản có biến đổi ra sao?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
B. Phong trào công nhân phát triển mạnh.
C. Đội ngũ công nhân đã có ý thức giai cấp rõ ràng.
D. Công nhân các nước đã thành lập được chính đảng của mình.
-
Câu 14:
Cuối thế kỉ XIX, đời sống công nhân ngày càng khó khăn là do đâu?
A. Khủng hoảng kinh tế.
B. Sự bóc lột nặng nề của giới chủ.
C. Chính sách chạy đua vũ trang, hiếu chiến của chính phủ các nước tư bản.
D. Chủ nghĩa đế quốc gắn liền với việc tăng cường bóc lột công nhân và đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa và giành giật thị trường.
-
Câu 15:
Đỉnh cao của phong trào công nhân Mĩ là cuộc đấu tranh của công nhân
A. Bôx-tơn.
B. Si-ca-gô.
C. Phi-la-đen-phi-a.
D. Niu Oóc.
-
Câu 16:
Ngày 1 - 5 hằng năm trở thành ngày Quốc tế Lao động để
A. biểu dương sức mạnh của phong trào công nhân.
B. đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân thế giới.
C. đoàn kết công nhân thế giới.
D. khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
-
Câu 17:
Biểu hiện nào không minh chứng cho sự khủng hoảng suy yếu của nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI?
A. Các cải cách tiến bộ chưa thể thực hiện thành công.
B. Quan lại địa chủ hoành hành, hạch sách nhân dân.
C. Các vị vua cuối triều Lê chỉ lo ăn chơi sa đọa.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân bủng nổ khắp nơi.
-
Câu 18:
Tình hình nội trị của nhà Mạc trong quá trình tồn tại không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Các kì thi vẫn được tổ chức đều đặn trong cảnh chiến tranh liên miên.
B. Cả 5 đời vua không có nạn quyền thần trong thời gian cai trị.
C. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra liên miên.
D. Thời kì Mạc Thái Tông nhà Mạc phát triển thịnh trị.
-
Câu 19:
Ngành nào trở thành ngành kinh tế phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài từ thế kỉ XVI đến XVIII?
A. đúc đồng.
B. làm gốm sứ.
C. khai mỏ.
D. làm giấy.
-
Câu 20:
Tình hình nông nghiệp Đại Việt có điểm gì nổi bật từ nửa sau thế kỉ XVII?
A. dần ổn định trở lại.
B. phát triển vượt bậc.
C. suy yếu nghiệm trọng.
D. khủng hoảng trầm trọng.
-
Câu 21:
Buôn bán phát triển mạnh ở miền xuôi từ các thế kỉ XVI – XVII được minh chứng thông qua việc
A. thương nhân nước ngoài đến buôn bán lâu dài.
B. nhà nước đóng nhiều thuyển để thuận tiện buôn bán.
C. chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D. nhiều phường hội được thành lập.
-
Câu 22:
Các nghề thủ công truyền thống ở Việt Nam trong thế kỉ XVI – XVIII bao gồm
A. làm gốm sứ, dệt vải lụa, làm tranh sơn mài, làm đồ trang sức.
B. khắc in bản gỗ, dệt vải lụa, rèn sắt, đúc đồng.
C. làm đường trắng, làm gốm sử, dệt vải lụa, làm giấy.
D. làm gốm sứ, dệt vải lụa, làm giấy, làm đồ trang sức.
-
Câu 23:
Cho đến thời kì nào chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống và được đưa vào nội dung thi cử?
A. Thời Lê sơ.
B. Thời Mạc.
C. Thời vua Quang Trung.
D. Thời Nguyễn.
-
Câu 24:
Một trong những điểm hạn chế của giáo dục, thi cử nước ta ở các thế kỉ XVI đến XVIII là gì?
A. số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều.
B. phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử.
C. các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào nội dung thi cử.
D. các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa.
-
Câu 25:
Những nhà thơ Nôm nổi tiếng ở nước ta từ thế kỉ XVI đến XVIII bao gồm
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ.
B. Trương Hán Siêu, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ.
C. Đào Duy Từ, Trần Quang Khải, Phùng Khắc Khoan.
D. Trần Nhân Tông, Trương Hán Siêu, Đào Duy Từ.
-
Câu 26:
Văn học dân gian ở vùng các dân tộc ít người từ thế kỉ XVI đến XVIII có đóng góp gì cho kho tàng văn học Việt Nam?
A. Xóa bỏ những ràng buộc của lễ giáo phong kiến.
B. Làm cho kho tàng văn học thêm đa dạng, phong phú.
C. Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước.
D. Duy trì văn học chữ Hán trong đời sống văn học.
-
Câu 27:
Nền độc tài quân sự được thiết lập ở Anh gắn liền với sự kiện nào?
A. Crôm-oen được trao trọng trách với tước Bảo hộ công.
B. Vua Sác-lơ I bị xử tử.
C. Cuộc nội chiến giữa Quốc hội và nhà vua kết thúc.
D. Crôm-oen đem quân chinh phục Ai-len.
-
Câu 28:
Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với các thế lực phong kiến phản động được thể hiện qua
A. những cuộc xung đột của tư sản với Quốc hội.
B. những cuộc xung đột của quý tộc mới với Quốc hội.
C. sự liên minh giữa tư sản với quý tộc mới.
D. những cuộc xung đột của Quốc hội với nhà vua.
-
Câu 29:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn tư liệu sau:
“Cách mạng tư sản Anh đã lật đổ (1)…, mở đường cho chủ nghĩa tư bản (2)… hơn. Đây là cuộc (3)… có ý nghĩa trọng đại trong quá trình quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản”. (sgk Lịch sử 10, trang 145)
A. (1) chế độ phong kiến, (2) phát triển mạnh mẽ, (3) cách mạng tư sản.
B. (1) chế độ tư bản, (2) ngày càng khủng hoảng, (3) cách mạng tư sản.
C. (1) chế độ phong kiến, (2) suy yếu trầm trọng, (3) cách mạng tư bản.
D. (1) chế độ tư bản, (2) phát triển mạnh mẽ, (3) cách mạng tư sản.
-
Câu 30:
Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là
A. tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân.
B. tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn liền với giai cấp tư sản.
C. tầng lớp có quan hệ gần gũi với các công nhân và nông dân Anh.
D. tầng lớp tiến bộ, thực hiện nhiều chính sách nâng cao đời sống nhân dân.
-
Câu 31:
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới bùng nổ cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
A. Mâu thuẫn giữa những người theo Anh giáo và Thanh giáo.
B. Chính sách tăng thuế của vua Sác-lơ I.
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa với phương thức sản xuất phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản với chế độ quân chủ chuyên chế.
-
Câu 32:
Vì sao những người lãnh đạo cách mạng tư sản Anh lại thiết lập chế độ quân chủ lập hiến sau khi cách mạng giành thắng lợi?
A. Do sức ép từ quần chúng nhân dân đấu tranh.
B. Do quy định bởi nhân tố giai cấp lãnh đạo.
C. Do giai cấp tư sản chưa muốn lật đổ chế độ quân chủ.
D. Do quý tộc mới đã chi phối toàn bộ hàng ngũ lãnh đạo.
-
Câu 33:
Đến giữa thế kỉ XIX, trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế nước Đức là
A. Giai cấp thống trị không đầu tư phát triển.
B. Thị trường dân tộc không thống nhất.
C. Đất nước thống nhất về lãnh thổ.
D. Bị nước ngoài chiếm đóng.
-
Câu 34:
Đến giữa thế kỉ XIX, lãnh thổ nước Mĩ bao gồm
A. 13 bang ven biển Đại Tây Dương thuộc Bắc Mĩ.
B. các bang rộng lớn ven biển Thái Bình Dương.
C. 13 bang ven biển Đại Tây Dương.
D. 30 bang trải rộng từ đông sang tây.
-
Câu 35:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Đức từ giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Kinh tế công nghiệp chưa có bước đột phá mới.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh.
C. Phương thức sản xuất phong kiến phổ biến.
D. Trở thành quốc gia phát triển nhất châu Âu.
-
Câu 36:
Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức có ý nghĩa gì quan trọng nhất?
A. Tạo sức mạnh thắng Pháp trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Góp phần hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu.
D. Có ảnh hưởng đến khuynh hướng quân phiệt của nước Đức sau này.
-
Câu 37:
Cuộc nội chiến ở Mĩ (1861-1865) không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo điều kiện kinh tế Mĩ vươn lên mạnh mẽ cuối thế kỉ XIX.
B. Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam.
C. Chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước.
D. Duy trì được chế độ liên bang.
-
Câu 38:
Điểm giống nhau cơ bản của cuộc cách mạng tư sản Anh và cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức là gì?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
C. Xác lập nền cộng hòa.
D. Giai cấp công nhân là động lực cách mạng.
-
Câu 39:
Thực dân Anh đã lập được 13 thuộc địa dọc ven bờ Đại Tây Dương ở Bắc Mĩ vào khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XVIII.
B. Nửa cuối thế kỉ XVIII.
C. Nửa đầu thế kỉ XIX.
D. Nửa cuối thế kỉ XIX.
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây là đặc điểm của kinh tế miền Bắc của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ở giữa thế kỉ XVIII?
A. Các chủ đồn điền bóc lột sức lao động của nô lệ da đen.
B. Tất cả lương thực phục vụ cho nhu cầu trong nước.
C. Nhiều công trường thủ công rất phát triển.
D. Nhiều công ty độc quyền ra đời và phát triển.