Câu hỏi:
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số mol khí helium là: $n = \frac{N}{N_A} = \frac{3,01 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} = 0,5$ mol.
Khối lượng khí helium là: $m = n \times A = 0,5 \times 4 = 2$ g.
Khối lượng khí helium là: $m = n \times A = 0,5 \times 4 = 2$ g.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Định luật Boyle phát biểu rằng ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí nhất định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. Điều này có nghĩa là:
Vậy, hệ thức không phù hợp là $V \propto p$.
- $p \propto \frac{1}{V}$
- $V \propto \frac{1}{p}$
- $p_1V_1 = p_2V_2$ (với $p_1, V_1$ và $p_2, V_2$ là áp suất và thể tích ở hai trạng thái khác nhau)
Vậy, hệ thức không phù hợp là $V \propto p$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì nhiệt độ không đổi, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $p_1V_1 = p_2V_2$.
Từ đó suy ra: $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 imes 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít.
Từ đó suy ra: $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 imes 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn ở nhiệt độ nóng chảy, không phải là nhiệt năng của chì.
b) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mc\Delta t = 1 * 126 * (26 - 25) = 126 J = 0.126 kJ$. Vậy phát biểu này sai.
c) Đúng. Theo định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.
d) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là $Q = 0,25.10^5 J$. Thời gian cần thiết là $t = \frac{Q}{P} = \frac{0,25.10^5}{1000} = 25 s$.
b) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mc\Delta t = 1 * 126 * (26 - 25) = 126 J = 0.126 kJ$. Vậy phát biểu này sai.
c) Đúng. Theo định nghĩa nhiệt nóng chảy riêng.
d) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là $Q = 0,25.10^5 J$. Thời gian cần thiết là $t = \frac{Q}{P} = \frac{0,25.10^5}{1000} = 25 s$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $P_0$ là áp suất ban đầu và $V_0$ là thể tích ban đầu của lượng khí.
Theo định luật Boyle-Mariotte, ta có:
$(P_0 + 2.10^5)(V_0 - 3) = P_0V_0$ (1)
$(P_0 + 5.10^5)(V_0 - 5) = P_0V_0$ (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Từ (1): $P_0V_0 - 3P_0 + 2.10^5V_0 - 6.10^5 = P_0V_0 => -3P_0 + 2.10^5V_0 = 6.10^5$ (3)
Từ (2): $P_0V_0 - 5P_0 + 5.10^5V_0 - 25.10^5 = P_0V_0 => -5P_0 + 5.10^5V_0 = 25.10^5$ (4)
Nhân (3) với 5 và (4) với 2, ta được:
-15P_0 + 10^6V_0 = 30.10^5 (5)
-10P_0 + 10^6V_0 = 50.10^5 (6)
Lấy (6) trừ (5): 5P_0 = 20.10^5 => P_0 = 4.10^5 Pa
Thay vào (3): -3(4.10^5) + 2.10^5V_0 = 6.10^5 => 2.10^5V_0 = 18.10^5 => V_0 = 9 lít
Vậy a) đúng, b) đúng
c) Nếu áp suất giảm $10^5$ Pa thì $(4.10^5 - 10^5)(9 + \Delta V) = 4.10^5 * 9 => 3.10^5(9+\Delta V) = 36.10^5 => 9+\Delta V = 12 => \Delta V = 3$ lít. Vậy c) đúng
d) Khi V = 4 lít thì P * 4 = 4.10^5 * 9 => P = 9.10^5 Pa. Vậy d) sai.
Theo định luật Boyle-Mariotte, ta có:
$(P_0 + 2.10^5)(V_0 - 3) = P_0V_0$ (1)
$(P_0 + 5.10^5)(V_0 - 5) = P_0V_0$ (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Từ (1): $P_0V_0 - 3P_0 + 2.10^5V_0 - 6.10^5 = P_0V_0 => -3P_0 + 2.10^5V_0 = 6.10^5$ (3)
Từ (2): $P_0V_0 - 5P_0 + 5.10^5V_0 - 25.10^5 = P_0V_0 => -5P_0 + 5.10^5V_0 = 25.10^5$ (4)
Nhân (3) với 5 và (4) với 2, ta được:
-15P_0 + 10^6V_0 = 30.10^5 (5)
-10P_0 + 10^6V_0 = 50.10^5 (6)
Lấy (6) trừ (5): 5P_0 = 20.10^5 => P_0 = 4.10^5 Pa
Thay vào (3): -3(4.10^5) + 2.10^5V_0 = 6.10^5 => 2.10^5V_0 = 18.10^5 => V_0 = 9 lít
Vậy a) đúng, b) đúng
c) Nếu áp suất giảm $10^5$ Pa thì $(4.10^5 - 10^5)(9 + \Delta V) = 4.10^5 * 9 => 3.10^5(9+\Delta V) = 36.10^5 => 9+\Delta V = 12 => \Delta V = 3$ lít. Vậy c) đúng
d) Khi V = 4 lít thì P * 4 = 4.10^5 * 9 => P = 9.10^5 Pa. Vậy d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Theo nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học, ta có: $\Delta U = A + Q$, trong đó:
$\Delta U$ là độ biến thiên nội năng.
$A$ là công thực hiện trên hệ (khí).
$Q$ là nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Trong bài này:
Công nén khí là $A = 100 J$.
Nhiệt lượng khí truyền ra môi trường là $Q' = -30 J$ (do khí tỏa nhiệt). Vậy nhiệt lượng mà khí nhận là $Q = -30 J$.
Do đó, độ biến thiên nội năng là: $\Delta U = 100 + (-30) = 70 J$.
$\Delta U$ là độ biến thiên nội năng.
$A$ là công thực hiện trên hệ (khí).
$Q$ là nhiệt lượng mà hệ nhận được.
Trong bài này:
Công nén khí là $A = 100 J$.
Nhiệt lượng khí truyền ra môi trường là $Q' = -30 J$ (do khí tỏa nhiệt). Vậy nhiệt lượng mà khí nhận là $Q = -30 J$.
Do đó, độ biến thiên nội năng là: $\Delta U = 100 + (-30) = 70 J$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng