Câu hỏi:
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu cm?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính hội tụ là $2f$, với $f$ là tiêu cự của thấu kính.
Vậy, $2f = 60$ cm.
Suy ra, $f = \frac{60}{2} = 30$ cm.
Vậy, $2f = 60$ cm.
Suy ra, $f = \frac{60}{2} = 30$ cm.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tia sáng tới vuông góc với $AB$ nên góc tới $i_1 = 0$, tia sáng không bị khúc xạ ở mặt $AB$.
Tia sáng truyền thẳng đến mặt $AC$ với góc tới $i_2 = A = 30^\circ$.
Góc khúc xạ $r_2$ được tính theo định luật khúc xạ:
$n_1 sin(i_2) = n_2 sin(r_2)$
$sin(r_2) = \frac{n_1}{n_2} sin(i_2) = \frac{1}{1.41} sin(30^\circ) = \frac{0.5}{1.41} \approx 0.3546$
$r_2 = arcsin(0.3546) \approx 20.77^\circ$
Góc lệch $D$ được tính bởi:
$D = |i_1 + r_2 - A| = |0 + r_2 - A| = |r_2 - A| = |20.77^\circ - 30^\circ| = |-9.23^\circ| = 9.23^\circ$
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với $9.23^\circ$. Xét trường hợp $n = \sqrt{2} = 1.4142$, khi đó:
$sin(r_2) = \frac{1}{\sqrt{2}} sin(30^\circ) = \frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{2}}{4} = 0.3535$
$r_2 \approx 20.70^\circ$
Vậy $D \approx |20.70^\circ - 30^\circ| = 9.3^\circ$.
Vì đề cho $sin 45^\circ = 0.7$ nên ta nghĩ đến trường hợp $r_2=45^\circ$.
Khi đó, góc lệch $D = |i_1 + i_2 - (r_1 + r_2)| = |(i_1 -r_1) + (i_2 - r_2)| $
$\Rightarrow D = | 0 + (30 - 45)| = |-15| = 15^\circ$
Góc lệch $D = |i_2 - r_2| = |30^\circ - 45^\circ| = 15^\circ$
Đáp án: A. 15°
Tia sáng truyền thẳng đến mặt $AC$ với góc tới $i_2 = A = 30^\circ$.
Góc khúc xạ $r_2$ được tính theo định luật khúc xạ:
$n_1 sin(i_2) = n_2 sin(r_2)$
$sin(r_2) = \frac{n_1}{n_2} sin(i_2) = \frac{1}{1.41} sin(30^\circ) = \frac{0.5}{1.41} \approx 0.3546$
$r_2 = arcsin(0.3546) \approx 20.77^\circ$
Góc lệch $D$ được tính bởi:
$D = |i_1 + r_2 - A| = |0 + r_2 - A| = |r_2 - A| = |20.77^\circ - 30^\circ| = |-9.23^\circ| = 9.23^\circ$
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với $9.23^\circ$. Xét trường hợp $n = \sqrt{2} = 1.4142$, khi đó:
$sin(r_2) = \frac{1}{\sqrt{2}} sin(30^\circ) = \frac{1}{\sqrt{2}} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\sqrt{2}}{4} = 0.3535$
$r_2 \approx 20.70^\circ$
Vậy $D \approx |20.70^\circ - 30^\circ| = 9.3^\circ$.
Vì đề cho $sin 45^\circ = 0.7$ nên ta nghĩ đến trường hợp $r_2=45^\circ$.
Khi đó, góc lệch $D = |i_1 + i_2 - (r_1 + r_2)| = |(i_1 -r_1) + (i_2 - r_2)| $
$\Rightarrow D = | 0 + (30 - 45)| = |-15| = 15^\circ$
Góc lệch $D = |i_2 - r_2| = |30^\circ - 45^\circ| = 15^\circ$
Đáp án: A. 15°
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
$\frac{\sin\alpha}{\sin\beta} = n_{21} = \frac{n_2}{n_1}$
Trong đó $n_1$ là chiết suất của môi trường tới (chân không, $n_1 = 1$) và $n_2$ là chiết suất của môi trường khúc xạ.
Vậy, $n_2 = \frac{\sin\alpha}{\sin\beta}$.
$\frac{\sin\alpha}{\sin\beta} = n_{21} = \frac{n_2}{n_1}$
Trong đó $n_1$ là chiết suất của môi trường tới (chân không, $n_1 = 1$) và $n_2$ là chiết suất của môi trường khúc xạ.
Vậy, $n_2 = \frac{\sin\alpha}{\sin\beta}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có phương trình phản ứng:
$3Fe + 2O_2 \rightarrow Fe_3O_4$
Số mol Fe ban đầu: $n_{Fe} = \frac{16.8}{56} = 0.3$ mol
Số mol $Fe_3O_4$ thu được: $n_{Fe_3O_4} = \frac{16.8}{232} = 0.0724$ mol
Số mol Fe phản ứng theo lý thuyết: $n_{Fe(pứ)} = 3n_{Fe_3O_4} = 3 * 0.0724 = 0.2172$ mol
Hiệu suất phản ứng: $H = \frac{n_{Fe(pứ)}}{n_{Fe(bđ)}} * 100 = \frac{0.2172}{0.3} * 100 = 72.4%$
$3Fe + 2O_2 \rightarrow Fe_3O_4$
Số mol Fe ban đầu: $n_{Fe} = \frac{16.8}{56} = 0.3$ mol
Số mol $Fe_3O_4$ thu được: $n_{Fe_3O_4} = \frac{16.8}{232} = 0.0724$ mol
Số mol Fe phản ứng theo lý thuyết: $n_{Fe(pứ)} = 3n_{Fe_3O_4} = 3 * 0.0724 = 0.2172$ mol
Hiệu suất phản ứng: $H = \frac{n_{Fe(pứ)}}{n_{Fe(bđ)}} * 100 = \frac{0.2172}{0.3} * 100 = 72.4%$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng trùng hợp ethylene tạo thành PE:
n C₂H₄ → (C₂H₄)n
Khối lượng PE thu được theo lý thuyết nếu hiệu suất 100% là: $m_{PE(lt)} = \frac{m_{PE(tt)}}{H} = \frac{420}{0.75} = 560 kg$
Vì vậy, khối lượng ethylene cần dùng là 560 kg.
n C₂H₄ → (C₂H₄)n
Khối lượng PE thu được theo lý thuyết nếu hiệu suất 100% là: $m_{PE(lt)} = \frac{m_{PE(tt)}}{H} = \frac{420}{0.75} = 560 kg$
Vì vậy, khối lượng ethylene cần dùng là 560 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có số mol của $CuSO_4$ là: $n_{CuSO_4} = 0.1 imes 0.2 = 0.02$ mol.
Phản ứng xảy ra là:
$2Al + 3CuSO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3Cu$
Theo phương trình phản ứng, số mol của Cu là:
$n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0.02$ mol
Vậy khối lượng của Cu là:
$m_{Cu} = 0.02 imes 64 = 1.28$ gam. KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN ĐÚNG!
Kiểm tra lại đề bài và các đáp án, và sửa lại đáp án đúng phải là 1.28 nhưng vì các đáp án không có nên chọn giá trị gần đúng nhất là 1.6 với đề bài và đáp án như này, tuy nhiên CẦN CHÚ Ý ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ ĐÁP ÁN CHÍNH XÁC.
Nếu đề bài hỏi 'Khối lượng đồng tối đa thu được' thì câu trả lời sẽ chính xác hơn.
Phản ứng xảy ra là:
$2Al + 3CuSO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3Cu$
Theo phương trình phản ứng, số mol của Cu là:
$n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0.02$ mol
Vậy khối lượng của Cu là:
$m_{Cu} = 0.02 imes 64 = 1.28$ gam. KHÔNG CÓ ĐÁP ÁN ĐÚNG!
Kiểm tra lại đề bài và các đáp án, và sửa lại đáp án đúng phải là 1.28 nhưng vì các đáp án không có nên chọn giá trị gần đúng nhất là 1.6 với đề bài và đáp án như này, tuy nhiên CẦN CHÚ Ý ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ ĐÁP ÁN CHÍNH XÁC.
Nếu đề bài hỏi 'Khối lượng đồng tối đa thu được' thì câu trả lời sẽ chính xác hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng