Trắc nghiệm Trung Quốc Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Sai lầm được cho là lớn nhất của Trung Quốc Đồng minh hội sau khi giành được chính quyền ở Nam Kinh là:
A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày
B. Không giải quyết vấn đề tự do dân chủ
C. Không tiếp tục chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
D. Không quan tâm đến việc xây dựng quân đội và bảo vệ chính quyền
-
Câu 2:
Đâu được cho là điểm hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Chưa coi trọng nhiệm vụ đấu tranh giai cấp
B. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống phong kiến
C. Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động
D. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược
-
Câu 3:
Điểm được cho là giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giai đoạn từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (cuộc vận động Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là
A. Thể hiện tinh thần yêu nước của tầng lớp sĩ phu tiến bộ
B. Chưa kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến
C. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo
D. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến
-
Câu 4:
Đâu được cho là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc và phong trào Nghĩa hòa đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?
A. Phương pháp đấu tranh
B. Kẻ thù
C. Kết quả
D. Lực lượng tham gia
-
Câu 5:
Nguyên nhân quyết định nào dưới đây được cho khiến cho cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc (1889) thất bại, còn cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) lại thành công?
A. Phe cải cách không nắm được thực quyền
B. Các nước đế quốc đã tiến hành xâu xé Trung Quốc
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển yếu ớt
D. Không diễn ra sâu rộng trong quần chúng
-
Câu 6:
Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) được cho là
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng tư sản kiểu mới.
-
Câu 7:
Đâu được cho không phải lý do để khẳng định cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc
B. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược
D. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
-
Câu 8:
Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) được cho là
A. Thực hiện chính sách bình quân ruộng đất, bình quyền nam nữ
B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ
-
Câu 9:
Theo anh (chị), bản chất của sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” (tháng 5/ 1911) của chính quyền Mãn Thanh được cho là gì?
A. Nhằm tăng cường sự quản lý của nhà nước về giao thông đường sắt
B. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, hành động bán rẻ quyền lợi dân tộc
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước đế quốc để phát triển giao thông đường sắt
D. Trao quyền khai thác và sử dụng các tuyến đường sắt cho tư nhân Trung Quốc
-
Câu 10:
Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Đồng minh hội được cho là gì?
A. Chưa coi trọng nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.
B. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống phong kiến.
C. Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động
D. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
-
Câu 11:
Ý nào được cho không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân Quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruông đất cho dân cày
-
Câu 12:
Nội dung nào sau đây được cho đã không phản ánh ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.
C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân chủ, dân tộc của nhân dân Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 13:
Ý nghĩa được cho là quan trọng nhất của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Có tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Trung Quốc
-
Câu 14:
Chủ nghĩa dân sinh trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn được cho bao hàm nội dung cụ thể là
A. “Chính trị ước pháp”.
B. “Bình quân địa quyền”.
C. “Kiến lập dân quốc”.
D. “Nam nữ bình quyền”.
-
Câu 15:
Chủ nghĩa dân tộc trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn được cho là bao hàm nội dung nào?
A. Đánh đổ vương triều Mãn Thanh, giành độc lập cho Trung Quốc
B. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược, khôi phục đất nước Trung Hoa
C. Đánh đổ triều đình Mãn Thanh, thành lập nước Trung Hoa Dân Quốc
D. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược, xây dựng và phát triển đất nước
-
Câu 16:
Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc (1898) được cho là
A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. Đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé.
-
Câu 17:
Nguyên nhân chủ yếu được cho đã dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm
D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
-
Câu 18:
Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được cho là mâu thuẫn giữa
A. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B. Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
-
Câu 19:
Sắp xếp các sự kiện nội dung sau đây theo trình tự thời gian phù hợp:
(1) Khởi nghĩa Vũ Xương thắng lợi.
(2) Trung Quốc đồng minh hội thành lập, đề xướng học thuyết Tam dân.
(3) Anh tiến hành chiến tranh thuốc phiện.
(4) Cuộc vận động Duy Tân.
A. 4, 3, 2, 1
B. 4, 2, 1, 3
C. 1, 3, 2, 4
D. 3, 4, 2, 1
-
Câu 20:
Sự kiện nào dưới đây được cho chứng tỏ cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 trên thực tế đã chấm dứt?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ
B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải
C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại
D. Triều đình Mãn Thanh bị cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng
-
Câu 21:
Lãnh tụ Tôn Trung Sơn được cho chủ trương đấu tranh theo khuynh hướng nào dưới đây?
A. Trung lập.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Nền cộng hòa
-
Câu 22:
Đâu cụ thể được cho là chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc được thành lập năm 1905?
A. Quốc dân Đảng Trung Quốc
B. Trung Quốc đồng minh hội
C. Đảng xã hội dân chủ
D. Đảng quốc dân đại hội
-
Câu 23:
Học thuyết Tam dân ở Trung Quốc cụ thể là do ai khởi xướng?
A. Khang Hữu Vi
B. Mao Trạch Đông
C. Tưởng Giới Thạch
D. Tôn Trung Sơn
-
Câu 24:
Sự kiện nào dưới đây được cho đã châm ngòi cho sự bùng nổ của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911)
B. Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912)
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911)
D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911)
-
Câu 25:
Địa bàn được cho bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc?
A. Sơn Tây.
B. Sơn Đông.
C. Trực Lệ.
D. Bắc Kinh
-
Câu 26:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX được cho là
A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc
-
Câu 27:
Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc (1898) được cho phát triển chủ yếu trong lực lượng nào dưới đây?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
-
Câu 28:
Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc được cho diễn ra trong bao nhiêu năm?
A. 12 năm
B. 13 năm
C. 14 năm
D. 15 năm
-
Câu 29:
Đâu được cho là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. Khởi nghĩa Hoàng Sào
C. Khởi nghĩa Hoàng Cân
D. Khởi nghĩa Lục Lâm, Xích Mi
-
Câu 30:
Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) được cho là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc Kinh.
C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng tô giới.
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngoài vào Trung Quốc buôn bán.
-
Câu 31:
Tính chất xã hội Trung Quốc được cho đã có sự biến đổi như thế nào sau khi triều đình Mãn Thanh kí với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu (1901)?
A. Quân chủ lập hiến
B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. Phong kiến độc lập
-
Câu 32:
Cuộc chến tranh nha phiến diễn ra cho đến khi cuộc chiến này đi đến hồi kết thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa nhà Thanh và nước Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 33:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh tiến hành khởi đầu tấn công cho đến khi cuộc chiến này chấm dứt thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 34:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh khởi đầu tấn công cho đến khi cuộc chiến này đi đến hồi kết thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 35:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh khởi đầu cuộc chiến cho đến khi dừng cuộc chiến này lại thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 36:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh khơi mào tấn công cho đến khi dừng cuộc chiến thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 37:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh khơi mào cuộc chiến cho đến khi ngừng chiến thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 38:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh tấn công cho đến khi kết thúc thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 39:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh tiến hành tấn công cho đến khi chấm dứt thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 40:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh tiến công cho đến khi đi đến hồi kết thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 41:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh tiến hành cho đến lúc dừng lại thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 42:
Cuộc chến tranh nha phiến do Anh khởi chiến cho đến lúc dừng chiến thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 43:
Cuộc chến tranh nha phiến xảy ra cho đến lúc ngừng chiến thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh mới có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 44:
Cuộc chến tranh nha phiến bùng nổ cho đến lúc kết thúc thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 45:
Cuộc chến tranh nha phiến bắt đầu cho đến lúc chấm dứt thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 46:
Cuộc chến tranh nha phiến diễn ra này cho đến lúc đi đến hồi kết thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và thực dân Anh đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 47:
Cuộc chến tranh nha phiến do thực dân Anh tiến hành khởi động tấn công cho đến khi cuộc chiến này đi đến hồi kết thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và Anh Quốc đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 48:
Cuộc chến tranh nha phiến do thực dân Anh khởi động tấn công cho đến khi cuộc chiến này dừng lại thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và Anh Quốc đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 49:
Cuộc chến tranh nha phiến do thực dân Anh khởi động cuộc chiến cho đến khi cuộc chiến này ngừng lại thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và Anh Quốc đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846
-
Câu 50:
Cuộc chến tranh nha phiến do thực dân Anh khởi đầu tấn công cho đến khi cuộc chiến này kết thúc thì Điều ước Nam Kinh (hay còn gọi là Hiệp ước Nam Kinh) giữa Trung Quốc và Anh Quốc đã có hiệu lực vào thời gian nào?
A. Ngày 26 tháng 6 năm 1843
B. Ngày 26 tháng 6 năm 1844
C. Ngày 26 tháng 6 năm 1845
D. Ngày 26 tháng 6 năm 1846