Trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:
C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả như vậy
1. Ccv x cvcv 3. Ccn x cvc 5. Ccn x cvcv2. Cc x cvc 4. Cc x cvcv
A. 2, 3, 5
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 4
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có mặt cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Một cặp gen D, d thuộc nhóm gen liên kết khác quy định chiều cao cây, D quy định thân thấp là trội hoàn toàn so với d quy định kiểu hình thân cao. Cho cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, đời con thu được 42,1875% cây hoa đỏ, thân thấp. Khi cho cây P giao phấn với cây khác (phép lai X), đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Nếu không tính lai thuận nghịch, số phép lai X thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên là bao nhiêu?
A. 7
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 3:
Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4.
(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.
(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định
(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 5:
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối
II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1
III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu
IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lê 1:1 về tính trạng nàyA. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dai, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?
I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.
II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 7:
Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_E^DX_e^d\) , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbXED thu được có thể là:
(1) 25% ( 2 ) 100% (3) 14% (4) 50%
(5) 75% (6) 3,5% (7) 0%
Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 8:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\) Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 9:
Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.
Nhận định đúng làA. 1,3,4
B. 2,4,5
C. 3,4,5
D. 1,4,5
-
Câu 10:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) (2) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) (3) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)x♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
(4) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)x♂\(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) (5) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x♂\(\frac{{aB}}{{ab}}\) (6) ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)x♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 11:
Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?A. 100 % lục nhạt
B. 100% xanh lục
C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt
D. 3 xanh lục : 1 lục nhạt
-
Câu 12:
Chọn nhận xét sai:
A. Thể tứ bội và thể song nhị bội đều sinh sản hữu tính được
B. Thể song nhị bội có đặc tính di truyền của hai loài khác nhau
C. Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen đồng hợp
D. Các cây ăn quả đa bội lẻ có quả to không có hạt
-
Câu 13:
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường
-
Câu 14:
Thường biến là hiện tượng:
A. Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường giống nhau
B. Một kiểu gen không thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
C. Nhiều kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. Một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
-
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái.
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới XX.
D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
-
Câu 16:
Mức phản ứng của kiểu gen là gì?
A. Giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng một kiểu gen.
-
Câu 17:
Xét tính trạng màu hoa ở đậu thơm. Lai giữa hai cây thuần chủng mang các gen tương phản lai với nhau thu được thế hệ F1 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa:
A. Phân li
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ sung
D. Phân li độc lập
-
Câu 18:
Một loài động vật giới đực XX, giới cái XY. Trên hai cặp nhiễm sắc thể thường xét hai gen phân li độc lập có số alen lần lượt là 2 và 3; trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 2 gen đều có 2 alen. Cho các cá thể đồng hợp về tất cả các gen lai với nhau. Xác định số phép lai có thể có?
A. 96
B. 448
C. 24
D. 576
-
Câu 19:
Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 ; cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/12
B. 3/16
C. 1/9
D. 1/36
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm. Cho cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120cm, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 8 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130cm ở F2 chiểm tỉ lệ:
A. 1/64
B. 3/32
C. 9/64
D. 15/64
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, thu được đời con gồm phần lớn các cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là:
A. thể một
B. thể ba
C. thể tam bội
D. thể tứ bội
-
Câu 22:
Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác (không alen) không biểu hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ
B. át chế
C. cộng gộp
D. đồng trội
-
Câu 23:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của:
A. lai thuận nghịch.
B. tự thụ phấn ở thực vật.
C. lai phân tích.
D. lai gần.
-
Câu 24:
Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
A. phân ly.
B. di truyền trội không hoàn toàn.
C. tác động cộng gộp.
D. tác động gen át chế.
-
Câu 25:
Kiểu gen là tổ hợp các gen
A. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
C. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng.
-
Câu 26:
Một điều tra xác định được 13% nam giới ở một quần thể người bị cận thị do một đột biến đơn gen. 55% những người đàn ông này có bố cũng bị cận thị do gen đột biến này, còn mẹ của họ không mang alen đột biến. Gen đột biến gây chứng cận thị này di truyền theo cơ chế nào?
A. Gen lặn trên NST X
B. Gen trội trên NST thường
C. Gen lặn trên NST thường
D. Gen trội trên NST X
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 28:
Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
A. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
B. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
D. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
-
Câu 29:
Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình
Ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình. b) 3 loại kiểu hình. c) 4 loại kiểu hình.
d) 5 loại kiểu hình. e) 6 loại kiểu hình. f) 2 loại kiểu hình.
g) 8 loại kiểu hình. h) 7 loại kiểu hình. i) 9 loại kiểu hình.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
-
Câu 30:
Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
5. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 31:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C. Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D. Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/12
C. 2/3
D. 7/8
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 26%
B. 8%
C. 2%
D. 4%
-
Câu 34:
Nếu thế hệ F1 tứ bội là ♀ AAaa x ♂AAaa trong trường hợp giảm phân , thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A. 1aaaa : 8 AAAA : 8 Aaaa : 18 AAaa : 1 Aaaa
B. 1 AAAA : 8 AAaa : 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 18 AAaa : 8 AAa : 8 Aaaa : 1 aaaa
D. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
-
Câu 35:
Thực chất của hiện tượng tương tác gen giữa các gen không alen là
A. sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác với nhau xác định một kiểu hình.
B. nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hình chung.
C. gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
D. các gen khác lôcut tương tác trực tiếp với nhau xác định một kiểu hình.
-
Câu 36:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBb x AaBB. (2) AaBb x aaBb. (3) AAbb x aaBb.
(4) Aabb x aaBb. (5) AaBb x aabb. (6) aaBb x AaBB.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là:A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 37:
Trong các phát biểu sau:
(1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành từng cặp alen.
(3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành từng alen.
(4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành từng alen.
(5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp.
Số phát biểu sai làA. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 38:
Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn không có hiện tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen \({ABD \over abd}\) tự thụ phấn, thì ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình là:
A. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.
-
Câu 39:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 3
-
Câu 40:
Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen (nếu có) với tần số nhỏ hơn 0,5. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1?
(1)Aa × aa ; (2)AaBb × aabb ; (3)Aabb × aaBb ; (4)AABb × aaBB;
\((5) {Ab \over aB} x {ab \over ab}; (6) {Ab \over ab} x {aB \over ab}\)A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 41:
Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì
A. chúng phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử.
B. chúng phân li độc lập, tổ hợp tự do trong giảm phân tạo giao tử.
C. luôn xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử.
D. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.
-
Câu 42:
Khi nói về bản đồ di truyền phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
-
Câu 43:
Hiện tượng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là
A. tương tác gen
B. phân li độc lập
C. hoán vị gen
D. liên kết gen
-
Câu 44:
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
-
Câu 45:
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
-
Câu 46:
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện tỉ lệ 39 cây quả đỏ, tròn : 13 cây đỏ, dài : 9 cây vàng, tròn : 3 cây vàng, dài. Hình dạng quả do một gen điều khiển. Tính trạng màu sắc được chi phối bởi:
A. Tác động bổ trợ
B. Tác động át chế
C. Tác động cộng gộp
D. Qui luật phân li
-
Câu 47:
Ở ngô tính trạng kích thước thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) qui định. mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm. Chiều cao thấp nhất là 80cm. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 1 trong 3
B. 1 trong 6
C. 1 trong 9
D. 1 trong 10
-
Câu 48:
Ở một loài, khi lai giữa cây thân cao với cây thân thấp thu được F1 đều có thân cao, F2 xuất hiện tỉ lệ 81,25% cây thân cao : 18,75% cây thân thấp. Đặc điểm di truyền về tính trạng kích thước thân của loài là:
A. tương tác bổ sung
B. tương tác át chế
C. tác động cộng gộp
D. gen đa hiệu
-
Câu 49:
Các gene nào sau đây được gọi là alen?
A. B, a
B. A1, A2
C. IO, IA, d
D. A1, A2, B3
-
Câu 50:
Kiểu gene nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
A. AABBDd
B. AaBBDd
C. aabbDD
D. aaBbDd