Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Toán Lớp 7
-
Câu 1:
Ba bạn học sinh đi xe đạp từ trường đến Nhà thi đấu Quận để học bơi. Vận tốc của bạn thứ nhất kém vận tốc của bạn thứ hai là 3 km/h. Thời gian bạn thứ nhất, thứ hai, thứ ba đi từ trường đến Nhà thi đấu Quận lần lượt là 30 phút, \({2 \over 5}\) giờ và \({4 \over 9}\) giờ. Hỏi quãng đường đến Nhà thi đấu Quận dài bao nhiêu kilomet ?
A. 4km
B. 5km
C. 6km
D. 7km
-
Câu 2:
Tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam lần lượt trong các năm 2011, 2012, 2013 tỉ lệ với các số 97; 115; 129. Biết rằng kim ngạch năm 2003 hơn năm 2011 là 32 tỉ USD. Tính kim ngạch xuất khẩu của năm 2013.
A. 95 (tỉ USD).
B. 97 (tỉ USD).
C. 115 (tỉ USD).
D. 129 (tỉ USD).
-
Câu 3:
Số sách Văn học mà bốn học sinh An, Hòa, Hạnh, Phúc mua được tỉ lệ với các số 4; 5; 6; 7. Biết số sách của Phúc nhiều hơn của Hòa là 4 cuốn. Tìm số sách của bạn Phúc.
A. 8 (quyển)
B. 10 (quyển)
C. 12 (quyển)
D. 14 (quyển)
-
Câu 4:
Một công ti xuất khẩu hàng thủy sản đã thi về số tiền trong hai tháng 7 và 8 tỉ lệ với các số 5 và 6. Tìm số tiền mà công ti thu về mỗi tháng, biết số tiền thu được trong tháng 7 ít hơn trong tháng 8 là 5 triệu USD.
A. Tháng 7: 35 triệu USD Tháng 8: 40 triệu USD.
B. Tháng 7: 30 triệu USD Tháng 8: 35 triệu USD.
C. Tháng 7: 20 triệu USD Tháng 8: 25 triệu USD.
D. Tháng 7: 25 triệu USD Tháng 8: 30 triệu USD.
-
Câu 5:
Tìm số học sinh của lớp 7A, 7B, biết tỉ số học sinh của hai lớp là 3 : 4 và số học sinh lớp 7A ít hơn số học sinh lớp 7C là 15 học sinh.
A. 7A: 50 học sinh 7B: 75 học sinh
B. 7A: 40 học sinh 7B: 55 học sinh
C. 7A: 45 học sinh 7B: 60 học sinh
D. 7A: 35 học sinh 7B: 50 học sinh
-
Câu 6:
Tìm chiều dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi tam giác là 22 cm và chiều dài các cạnh tỉ lệ với 2; 4; 5.
A. 10 (cm); 8 (cm), 4 (cm).
B. 4 (cm); 8 (cm), 10 (cm).
C. 8 (cm); 4 (cm), 10 (cm).
D. 4 (cm); 10 (cm), 8 (cm).
-
Câu 7:
Có ba tổ A, B, C thi công trồng trụ điện. Số trụ điện trồng được của tổ A và tổ B tỉ lệ với các số 3; 4. Số trụ điện trồng được của tổ B và C tỉ lệ với các số 5; 6. Tìm số trụ điện mà mỗi tổ đã trồng biết tổng số trụ của tổ A và B trồng được nhiểu hơn tổ C là 22 trụ.
A. Số trụ điện ba tổ A, B, C trồng lần lượt là 30 (trụ), 40 (trụ), 48 (trụ).
B. Số trụ điện ba tổ A, B, C trồng lần lượt là 40 (trụ), 30 (trụ), 48 (trụ).
C. Số trụ điện ba tổ A, B, C trồng lần lượt là 48 (trụ), 40 (trụ), 30 (trụ).
D. Số trụ điện ba tổ A, B, C trồng lần lượt là 30 (trụ), 48 (trụ), 40 (trụ).
-
Câu 8:
Tìm các số a, b, c biết \({a \over 2} = {b \over 3},{b \over 5} = {c \over 4}\) và a - b + c = -49
A. 70; -105; -84.
B. -70; 105; -84.
C. -70; -105; -84.
D. 70; 105; 84.
-
Câu 9:
Tìm các số a, b, c biết rằng \({a \over 2} = {b \over 3} = {c \over 4}\) và \(a - b + c = - 49\)
A. 4; 6; 8
B. -4; -6; -8
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
-
Câu 10:
Hưởng ứng phong trào quyên góp sách giáo khoa cũ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khắn, ba lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp số sách lần lượt với tỉ lệ 3; 4; 5. Biết số sách quyên góp của lớp 7C hơn lớp 7A là 22 quyển.
Số sách giáo khoa của lớp 7A, 7B, 7C quyên góp lần lượt là:
A. 44 (quyển), 33 (quyển), 55 (quyển).
B. 33 (quyển), 44 (quyển), 55 (quyển).
C. 55 (quyển), 44 (quyển), 33 (quyển).
D. 33 (quyển), 55 (quyển), 44 (quyển).
-
Câu 11:
Tại một xí nghiệp may, trong một giờ số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5 và tổng số sản phẩm của ba tổ là 60.
Số sản phẩm của tổ A, B, C làm được trong một giờ lần lượt là:
A. 15 (sản phẩm), 20 (sản phẩm), 25 (sản phẩm)
B. 20 (sản phẩm), 15 (sản phẩm), 25 (sản phẩm)
C. 15 (sản phẩm), 25 (sản phẩm), 20 (sản phẩm)
D. 20 (sản phẩm), 20 (sản phẩm), 15 (sản phẩm)
-
Câu 12:
Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 28 cm và hai cạnh tỉ lệ với các số 3; 4
A. 47 (cm2).
B. 48 (cm2).
C. 49 (cm2).
D. 50 (cm2).
-
Câu 13:
Tìm ba số a, b, c biết rằng: \(a:b:c = 2:5:3\) và \(2a + b - 4c = - 21\)
A. a = 21; b = 35; c = 14
B. a = 21; b = 14; c = 35
C. a = 14; b = 35; c = 21
D. a = 14; b = 21; c = 35
-
Câu 14:
Tìm ba số a, b, c biết rằng: \(a:b:c = 2:4:5\) và \(a + b - c = 3\)
A. a = 6; b = 12; c = 15
B. a = 6; b = 15; c = 12
C. a = 12; b = 6; c = 15
D. a = 15; b = 12; c = 6
-
Câu 15:
Tìm hai số a, b biết rằng: \(2x = 5y\) và \(3x + 4y = 46\)
A. x = 3; y = 9
B. x = 4; y = 10
C. x = 9; y = 3
D. x = 10; y = 4
-
Câu 16:
Tìm hai số x, y biết rằng: \({x \over 8} = {y \over 3}\) và \(x - y = 35\)
A. x = 57; y = 22.
B. x = 55; y = 20.
C. x = 56; y = 21.
D. x = 46; y = 11.
-
Câu 17:
Tìm hai số x, y biết rằng: \({x \over 4} = {y \over 7}\) và x + y = 55.
A. x = 20; y = 30.
B. x = 20; y = 35.
C. x = 25; y = 30.
D. x = 10; y = 45.
-
Câu 18:
Tìm hai số x, y biết rằng: x - y = - 21 và \({x \over 5} = {y \over { - 2}}\)
A. x = -15; y = 6
B. x = 15; y = 6
C. x = 15; y = -6
D. x = -15; y = -6
-
Câu 19:
Cho 4 số khác 0 là \(a_1,a_2,a_3,a_4\) thoả mãn \( a_2^2 = a_1.a_3,a_3^2 = a_2.a_4\) Chọn câu đúng.
A. \( \frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_1}}}{{{a_4}}}\)
B. \( \frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_4}}}{{{a_1}}}\)
C. \( \frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_2}}}{{{a_4}}}\)
D. \( \frac{{a_1^3 + a_2^3 + a_3^3}}{{a_2^3 + a_3^3 + a_4^3}} = \frac{{{a_3}}}{{{a_4}}}\)
-
Câu 20:
Cho\( \frac{a}{b} = \frac{b}{c} = \frac{c}{a}\) ; a + b + c # 0 và a = 2018. Tính b,c
A. b=c=2018
B. b=c=1009
C. b=c=4036
D. b=2019;c=2018
-
Câu 21:
Cho x;y;z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số \(\frac{x}{y}\) biết \( \frac{y}{{x - z}} = \frac{{x + y}}{z} = \frac{x}{y}\)
A. \( \frac{x}{y} = 2\)
B. \( \frac{x}{y} =\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{x}{y}=4\)
D. \(\frac{x}{y}=\frac{1}{4}\)
-
Câu 22:
Chọn câu đúng. Nếu \( \frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì
A. \(\frac{{5a + 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5c + 3d}}{{5c + 3d}}\)
B. \(\frac{{5a - 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5c - 3d}}{{5c - 3d}}\)
C. \(\frac{{5a - 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5c + 3d}}{{5c -3d}}\)
D. \(\frac{{5a + 3b}}{{5a - 3b}} = \frac{{5c + 3d}}{{5c - 3d}}\)
-
Câu 23:
Ba tổ trồng được 108 cây. Biết rằng số cây của ba tổ trồng tỉ lệ với số học sinh của mỗi tổ và tổ 1 có 7 bạn, tổ 2 có 8 bạn và tổ 3 có 12 bạn. Tính số cây tổ 2 trồng được.
A. 28
B. 32
C. 36
D. 48
-
Câu 24:
Ba lớp 7A, 7B, 7C có tất cả 153 học sinh. Số học sinh lớp 7B bằng \(\frac{8}{9}\) số học sinh lớp 7A, số học sinh lớp 7C bằng \(\frac{17}{16}\) số học sinh lớp 7B. Tính số học sinh của lớp 7A
A. 48
B. 54
C. 51
D. 45
-
Câu 25:
Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4; 5; 3 và chu vi của nó bằng 120m. Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác đó.
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
-
Câu 26:
Lớp 7A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 26. Tỉ số giữa số học sinh nam và nữ là 3,6. Tính số học sinh của lớp 7A.
A. 46
B. 45
C. 40
D. 36
-
Câu 27:
Tìm một số chẵn có ba chữ số (có chữ số hàng đơn vị khác 0) biết rằng các chữ số của nó theo thứ tự từ hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 1; 2; 3
A. 246
B. 164
C. 462
D. 624
-
Câu 28:
Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 2/3 và chu vi bằng 40m
A. 86(m2)
B. 98(m2)
C. 48(m2)
D. 96(m2)
-
Câu 29:
Tìm các số (x;y;z ) biết \( \frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4};2x + 3y - z = 50\)
A. x=9;y=14;z=19
B. x=17;y=11;z=23
C. x=11;y=17;z=23
D. x=7;y=11;z=15
-
Câu 30:
Tìm các số (x;y;z ) biết \( \frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{4} = \frac{{z - 5}}{6}(1);5z - 3x - 4y = 50\)
A. x=5;y=5;z=12
B. x=5;y=10;z=17
C. x=5;y=5;z=17
D. x=17;y=5;z=5
-
Câu 31:
Cho 2a = 3b,5b = 7c và 3a + 5c - 7b = 30. Khi đó a + b - c bằng
A. 50
B. 70
C. 40
D. 30
-
Câu 32:
Cho \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{12}};xy = 132\). Tính (x - y ) biết (x > 0;y > 0. )
A. -1
B. 1
C. -2
D. 2
-
Câu 33:
Cho \( \frac{x}{2} = \frac{y}{5};xy = 10\). Tính x - y biết x > 0;y > 0.
A. -3
B. 3
C. 8
D. -8
-
Câu 34:
Tìm x;y biết \( \frac{x}{y} = \frac{7}{3};5x - 2y = 87\)
A. x=9;y=21
B. x=21;y=9
C. x=21;y=−9
D. x=−21;y=−9
-
Câu 35:
Có bao nhiêu bộ số x;y thỏa mãn \( \frac{x}{5} = \frac{y}{4};{x^2} - {y^2} = 9\)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 36:
Cho \(\frac{x}{8} = \frac{y}{7} = \frac{z}{{12}};x + y + z = - 108\). Số bé nhất trong ba số x;y;z là:
A. -32
B. -28
C. -48
D. 28
-
Câu 37:
Cho \( \frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5};x + y + z = - 90\). Số lớn nhất trong ba số x;y;z là
A. 27
B. -27
C. 18
D. -18
-
Câu 38:
Chia số 120 thành bốn phần tỉ lệ với các số 2;4;8;10. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
A. 20;40;80;100
B. 50;40;20;10
C. 8;16;32;40
D. 10;20;40;50
-
Câu 39:
Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các sô 3;5;7;9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là
A. 6;12;14;18
B. 18;14;10;6
C. 6;14;10;18
D. 6;10;14;18
-
Câu 40:
Cho 5x = 3y và y - x = 30. Tính x;y
A. y=5;x=3
B. x=45;y=75.
C. x=75;y=45
D. x=5;y=3
-
Câu 41:
Cho 7x = 4y và y - x = 24. Tính x;y
A. y=4;x=7
B. x=32;y=56
C. x=56;y=32
D. x=4;y=7
-
Câu 42:
Biết \( \frac{x}{y} = \frac{7}{6}(y \ne 0);x + y = 39\). Hai số x;y lần lượt là:
A. 21;18
B. 28;24
C. 18;21
D. 25;28
-
Câu 43:
Biết \( \frac{x}{y} = \frac{9}{{11}};x + y = 60\). Hai số x;y lần lượt là:
A. 27;33
B. 33;27
C. 27;44
D. 44;27
-
Câu 44:
Tìm hai số x;y biết \(\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 6}};x + y = - 50\)
A. x=−150;y=100
B. x=100;y=150
C. x=100;y=−150
D. x=−100;y=150
-
Câu 45:
Tìm hai số x;y biết \( \frac{x}{3} = \frac{y}{5};x + y = - 32\)
A. x=−20;y=−12
B. x=−12;y=20
C. x=−12;y=−20
D. x=12;y=−20
-
Câu 46:
Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì từ \( \frac{a}{b} = \frac{e}{f} = \frac{c}{d}\) ta có:
A. \( \frac{a}{b} = \frac{{a - 2c + e}}{{b - 2d + f}}\)
B. \( \frac{a}{b} = \frac{{a +e + x}}{{b +f+ d}}\)
C. \( \frac{c}{d} = \frac{{a - e+ +c}}{{b - f + d}}\)
D. \( \frac{e}{f} = \frac{{a - e + c}}{{b +f + d}}\)
-
Câu 47:
Chọn câu sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì
A. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x + y + z}}{{a + b + c}}\)
B. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x - y - z}}{{a - b - c}}\)
C. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x+y - z}}{{a - b+ c}}\)
D. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x + y +z}}{{a - b +c}}\)
-
Câu 48:
Chọn câu đúng. Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa thì từ \( \frac{x}{y} = \frac{u}{v}\) ta có:
A. \( \frac{x}{y} = \frac{{x + u}}{{y + v}}\)
B. \( \frac{x}{y} = \frac{{x + u}}{{y - v}}\)
C. \( \frac{x}{y} = \frac{{x - u}}{{y + v}}\)
D. \( \frac{x}{y} = \frac{{x - u}}{{y. v}}\)
-
Câu 49:
Chọn câu đúng. Với điều kiện các phân thức có nghĩa thì
A. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x + y}}{{a + b}}\)
B. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x . y}}{{a . b}}\)
C. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x . y}}{{a + b}}\)
D. \( \frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x -y}}{{a + b}}\)
-
Câu 50:
Hai lớp 6A và 6B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 6A và lớp 6B là 0,875 và lớp 6B trồng nhiều hơn lớp 6A là 23 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng
A. 131 và 154
B. 141 và 164
C. 151 và 174
D. 161 và 184