Trắc nghiệm Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong các phản ứng hạt nhân, đại lượng nào được bảo toàn?
A. Tổng số nơtron
B. Tổng số nuclôn
C. Tổng khối lượng các hạt nhân
D. Tổng động năng của các hạt
-
Câu 2:
Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. số nuclôn càng lớn.
C. số nuclôn càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
-
Câu 3:
So với hạt nhân \(_{{\rm{14}}}^{{\rm{29}}}{\rm{Si}}\), hạt nhân \(_{{\rm{20}}}^{{\rm{40}}}{\rm{Ca}}\) có nhiều hơn
A. 6 nơtron và 5 prôtôn.
B. 11 nơtron và 6 prôtôn.
C. 5 nơtron và 6 prôtôn.
D. 5 nơtron và 12 prôtôn.
-
Câu 4:
So với hạt nhân \({}_{20}^{40}\)Ca, hạt nhân \({}_{27}^{56}\)Co có nhiều hơn
A. 9 nơtron và 7 prôtôn.
B. 7 nơtron và 9 prôtôn.
C. 16 nơtron và 11 prôtôn.
D. 11 nơtron và 16 prôtôn.
-
Câu 5:
So với hạt nhân \({}_{17}^{37}Cl\) thì hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) có
A. ít hơn 4 electron.
B. ít hơn 6 nơtron.
C. ít hơn 10 prôtôn.
D. ít hơn 4 nuclôn.
-
Câu 6:
Hai hạt nhân \(_{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{T}}\) và \(_{\rm{2}}^{\rm{3}}{\rm{He}}\) có cùng
A. số prôtôn.
B. điện tích.
C. số nuclôn.
D. số nơtron.
-
Câu 7:
Chọn câu Sai.
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.
D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
-
Câu 8:
Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch:
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
-
Câu 9:
Chọn câu Đúng.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 10:
Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.
B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
-
Câu 11:
Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. toả ra một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.
-
Câu 12:
Chọn câu sai.
A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm chận nơtron.
C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.
D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.
-
Câu 13:
Chọn câu Sai. Phản ứng dây chuyền
A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.
-
Câu 14:
Chọn câu Đúng: Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
-
Câu 17:
Chọn phương án Đúng. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là:
A. k < 1.
B. k = 1.
C. k > 1.
D. k \( \ge \) 1.
-
Câu 18:
Chọn phương án Đúng. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là:
A. \({}_{92}^{238}U\)
B. \({}_{92}^{234}U\)
C. \({}_{92}^{235}U\)
D. \({}_{92}^{239}U\)
-
Câu 19:
Phản ứng nhiệt hạch là sự:
A. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
B. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
C. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
D. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao
-
Câu 20:
Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ theo phản ứng: U235 → X + 7α + 4 . Lúc đầu có 1 (g) U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rà của U235 là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023.
A. 17,76.1012
B. 17.77.1012.
C. 17,75.1012
D. 2,54.1012
-
Câu 21:
Một nguồn phóng xạ \(_{88}^{224}Ra\) (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số Avogađro 6,023.1023. Cứ mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành là:
A. 9,0.1022
B. 9,1.1022
C. 9,2.1022
D. 9,3.1022
-
Câu 22:
Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian t1 thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
-
Câu 23:
Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t1 thì còn lại 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã, sau thời gian t2 thì còn lại 75% số hạt nhân của hỗn hợp chưa phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2.
B. 0,45.
C. 4.
D. 0,25.
-
Câu 24:
Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t thì còn lại 87,5% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã. Tìm t.
A. 2 ngày.
B. 0,58 ngày
C. 4 ngày.
D. 0,25 ngày
-
Câu 25:
Côban \(_{27}^{60}Co\) phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ \(_{27}^{60}Co\) bị phân rã là
A. 42,16 năm
B. 5,27 năm.
C. 21,08 năm
D. 10,54 năm.
-
Câu 26:
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là:
A. 50 s
B. 25 s.
C. 400 s
D. 200 s.
-
Câu 27:
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ.
B. 1,5 giờ
C. 0,5 giờ
D. 1 giờ
-
Câu 28:
Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 \(\tau \) số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
-
Câu 29:
Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên lne =1). Sau khoảng thời gian 0,51 Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
-
Câu 30:
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25%
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
-
Câu 31:
Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày.
B. 199,5 ngày.
C. 190,4 ngày.
D. 189,8 ngày.
-
Câu 32:
Một mẫu radon chứa 1010 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau bao lâu thì số nguyên tử trong mẫu radon còn lại 105 nguyên tử.
A. 63,1 ngày.
B. 3,8 ngày
C. 38 ngày.
D. 82,6 ngày
-
Câu 33:
Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h) và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h.
B. 0,4 h.
C. 0,1 h
D. 2,5 h
-
Câu 34:
Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.1026 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.1025 bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là
A. 3 giờ 18 phút
B. 3 giờ.
C. 3 giờ 30 phút.
D. 3 giờ 15 phút
-
Câu 35:
Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T1 = 1 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 0,69 h
B. 1,5 h.
C. 1,42 h
D. 1,39 h.
-
Câu 36:
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4,2.1013 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; lu = 1,66.10−27 kg. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ
A. 1,5.108(s)
B. 1,6.108 (s)
C. 1,8.108(s)
D. 1,7.108(s)
-
Câu 37:
Đồng vị \(_{92}^{238}U\) là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
A. 38.1010.
B. 39.1010.
C. 37.1010
D. 36.1010.
-
Câu 38:
Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}Po\) phân rã α, biến đối thành đồng vị \(_{82}^{206}Pb\)với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 2g°Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày
B. 414 ngày
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
-
Câu 39:
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8
B. 7.
C. 1/7.
D. 1/8.
-
Câu 40:
Chât phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đâu (t = 0), một mẩu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 2T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đà bị phân rã là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0
C. 0,75N0.
D. 0,125N0.
-
Câu 41:
Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon với chu kì bán rã 3,8 ngày, số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là
A. 23,9.1021
B. 2,39.1021.
C. 3.29.1021.
D. 32,9.1021
-
Câu 42:
Na24 là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu Na24 nguyên chất ở thời điểm t = 0 có khối lượng mo = 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất chl còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị
A. 30 giờ.
B. 45 giờ.
C. 120 giờ.
D. 60 giờ
-
Câu 43:
Ban đâu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1(g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là
A. 138,4 ngày.
B. 138,6 ngày
C. 137,9 ngày.
D. 138 ngày
-
Câu 44:
Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 9 lần
B. 6 lần.
C. 12 lần.
D. 4,5 lần.
-
Câu 45:
Radon \(_{86}^{222}Rn\) là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64 g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là:
A. 62 g
B. 2g.
C. 16g
D. 8g.
-
Câu 46:
Trong sự phân hạch của hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
-
Câu 47:
Phản ứng hạt nhân sau: \( {}_3^6Li + {}_1^1H \to {}_2^3He + {}_2^4He\) . Biết mLi = 6,0135u; mH = 1,0073u; mHe3 = 3,0096u, mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 9,04MeV;
B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV
D. 21,2MeV.
-
Câu 48:
Cho phản ứng hạt nhân: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabiGaciaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaDeaaleaaca % aIXaaabaGaaGOmaaaakiaadseacqGHRaWkdaqhbaWcbaGaaGymaaqa % aiaaikdaaaGccaWGebGaeyOKH46aa0raaSqaaiaaikdaaeaacaaIZa % aaaOGaamisaiaadwgacqGHRaWkdaqhbaWcbaGaaGimaaqaaiaaigda % aaGccaWGUbaaaa!4491! {}_1^2D + {}_1^2D \to {}_2^3He + {}_0^1n\)
- Biết độ hụt khối của \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabiGaciaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaDeaaleaaca % aIXaaabaGaaGOmaaaakiaadseaaaa!3860! {}_1^2D\) là ΔmD = 0,0024u, ΔmHe = 0,0505u và 1u = 931,5Mev/c2, NA = 6,022.1023 mol-1.
- Nước trong tự nhiên có chứa 0,015% D2O, nếu toàn bộ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabiGaciaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaDeaaleaaca % aIXaaabaGaaGOmaaaakiaadseaaaa!3860! {}_1^2D\) được tách ra từ 1kg nước làm nhiên liệu dùng cho phản ứng trên thì toả ra năng lượng là:
A. 3,46.108 KJ
B. 1,73.1010 KJ
C. 3,46.1010 KJ
D. 30,762.106 kJ
-
Câu 49:
Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược nhau vì:
A. Một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.
B. Một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
C. Một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. Một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
-
Câu 50:
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân \( {}_1^2D\) tổng hợp thành hạt nhân \( {}_2^4He\) Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \( {}_1^2D\) là 1,1 MeV/nuclôn và của \( {}_2^4He\) là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV