Trắc nghiệm Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một giao thoa liên kết một cặp
A. nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu II
B. nhiễm sắc thể tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I
C. nhiễm sắc thể chị em ở kỳ giữa II
D. nhiễm sắc thể chị em ở kỳ giữa phân bào
-
Câu 2:
Bạn sẽ mong đợi tìm thấy một phức hợp synaptonemal trong một tế bào ở
A. kỳ đầu phân bào
B. kỳ sau giảm phân I
C. kỳ sau giảm phân II
D. kỳ sau giảm phân I
-
Câu 3:
Một loài thực vật có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Một tế bào đơn bội của loài đó ở kỳ nguyên phân có chứa một tổng số _____ nhiễm sắc thể và ____ _ nhiễm sắc tử chị em.
A. 20; 20
B. 20; 40
C. 10; 10
D. 10; 20
-
Câu 4:
Trong một tế bào ở ____________, mỗi nhiễm sắc thể bao gồm một cặp nhiễm sắc thể đính kèm.
A. kỳ đầu phân bào
B. giảm phân kì sau II
C. kì sau giảm phân I
D. tất cả những điều trước đó
-
Câu 5:
Một đứa trẻ nam ở tuổi dậy thì được xác định là mắc hội chứng Klinefelter. Mặc dù cha mẹ đã được thông báo về ý nghĩa lâm sàng, họ đã yêu cầu giải thích về chuyện gì đã xảy ra thế. Xác định mặt hàng nên được thảo luận với cha mẹ.
A. Tam nhiễm sắc thể 21
B. Mất nhiễm sắc thể thường trong quá trình nguyên phân
C. Mất nhiễm sắc thể Y trong quá trình giảm phân
D. Không phân li của nhiễm sắc thể X
-
Câu 6:
Giai đoạn nào của quá trình giảm phân có nhiều khả năng xảy ra nhất?
A. đầu I
B. đầu II
C. giữa I
D. giữa II
-
Câu 7:
Sơ đồ trên cho thấy một bản đồ nhiễm sắc thể của bốn gen liên quan đến nhau. Cặp nào gen nào có tần số tái tổ hợp cao nhất?A. B và A
B. A và C
C. B và C
D. A và D
-
Câu 8:
Các nhiễm sắc thể chịu trách nhiệm về các đặc điểm khác với giới tính là được biết bởi thuật ngữ nào sau đây?
A. ribosome
B. lysosome
C. autosome
D. không có ý đúng
-
Câu 9:
Tế bào sinh dục được tạo ra với số lượng nhiễm sắc thể bằng một nửa so với các tế bào khác trong kiểu phân bào đặc biệt của
A. giảm phân
B. nguyên phân
C. vi khuẩn
D. tế bào động vật
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng về giảm phân ở người?
A. Tinh trùng và noãn không giống với tế bào mẹ đã sản sinh ra chúng.
B. Con cái tạo ra nhiều giao tử hơn nhiều so với con đực.
C. Quá trình này bắt đầu ở nam và nữ ở tuổi dậy thì.
D. Không có ý đúng.
-
Câu 11:
Trong điều kiện không có đột biến, một tế bào sinh tinh có kiểu gen \( \frac{Ab}{aB}Dd\), giảm phân có hoán vị gen. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tạo ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
B. Tạo ra 8 loại giao tử, gồm hai nhóm tỉ lệ.
C. Tạo ra 2 loại giao tử, mỗi loại chiếm 50%.
D. Tạo ra 4 loại giao tử, với tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị gen.
-
Câu 12:
Một cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1
-
Câu 13:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1
B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
-
Câu 14:
Một cơ thể đực có kiểu gen AbdEG/aBdeG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau
C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử
-
Câu 15:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa:
A. Giao tử (n - 1) với giao tử n.
B. Giao tử n với giao tử n.
C. Giao tử (n + 1) với giao tử n.
D. Giao tử n với giao tử 2n.
-
Câu 16:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng. Một NST ở cặp số 3 và một NST ở cặp số 5 tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc ở cặp số 3 và số 5 trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/2
-
Câu 17:
Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa .Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
-
Câu 18:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 6
B. 10
C. 8
D. 12
-
Câu 19:
Một nhóm tế bào sinh dục của một loài có kiểu gen XAXa giảm phân. Trong đó có một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân II, một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân I và một số tế bào giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
-
Câu 20:
Tinh tinh có bộ NST 2n = 48. Có 14 tinh bào bậc I của tinh tinh giảm phân bình thường, số tinh trùng đã được tạo ra là:
A. 56 (tinh trùng)
B. 14 (tinh trùng)
C. 28 (tinh trùng)
D. 48 (tinh trùng)
-
Câu 21:
Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng
A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau
-
Câu 22:
Ở vùng sinh sản của một loài sinh vật có 2n = 14, khi một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra khi các tế bào này kết thúc phân bào ở vùng chín là:
A. 448
B. 70
C. 882
D. 896
-
Câu 23:
Bộ NST lưỡng bội của trâu là 2n = 50. Trong tinh hoàn của trâu có một tế bào sinh dục sơ khai đực và trong buồng trứng của trâu cái có 1 tế bào sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân một số lần bằng nhau. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh giao tử giảm phân tạo các giao tử đực và các giao tử cái chứa tất cả 16000 NST đơn. Số hợp tử tạo thành là 2.Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
A. 0,40%
B. 0,60%
C. 0,80%
D. 0,20%
-
Câu 24:
Ở ruồi giấm 2n=8. Lai hai cá thể với nhau, trong quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục đã có một số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST giới tính. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính đều qua thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 8 hợp tử XXY và 8 hợp tử OX. 80% số giao tử bình thường thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 232 hợp tử XX và 232 hợp tử XY. Tần số đột biến khi giảm phân là:
A. 2.63%
B. 2.68%
C. 5.36%
D. 5.12%
-
Câu 25:
Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen \(\frac{{AbDEGh}}{{aBDEGH}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 16
B. 8
C. 4
D. 64
-
Câu 26:
Ở 1 loài thú lưỡng bội 2n, trong một quần thể xét 6 gen, trong đó: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1; gen II có 4 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, gen V có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y; gen VI có 3 alen nằm trên trên vùng tương đồng của X và Y. Cho các phát biểu sau:
(1) Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 360.
(2) Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 144.
(3) Số loại giao tử cái tối đa có thể tạo ra trong quần thể là 216.
(4) Số loại kiểu gen tối đa về tất cả các gen này trong quần thể là 21384.
(5) Ở giới cái, số loại kiểu gen dị hợp tối đa về tất cả các gen này trong quần thể là 648.
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 28:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{BD}}}}{{bd}}\) giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
-
Câu 29:
Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
-
Câu 30:
Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.
(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.
(4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 : l : l : l : l.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\) trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\), trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 32:
Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào
B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào
C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào
D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào
-
Câu 33:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDd XdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 1
B. 8
C. 4
D. 6
-
Câu 34:
Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}};\frac{{De}}{{dE}}\). Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly của cặp De/dE ở lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử tối đa có thể hình thành là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
-
Câu 35:
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 loại.
(2) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao t ử tối đa được tạo ra là 8 loại.
(3) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số lo ại giao t ử tối đa được tạo ra là 10 loại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao tử tối đa là 4 loại và tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 loại
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 36:
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen \({\rm{Aa}}Bb{\rm{Dd}}\frac{{{\rm{Eh}}}}{{{\rm{eH}}}}\) giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
-
Câu 37:
Một cơ thể của loài chim có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{{\rm{Ef}}}}{{{\rm{eF}}}}{X^G}{X^g}\) giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là:
A. 24
B. 64
C. 72
D. 144
-
Câu 38:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XGhY, khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
A. 8
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 39:
Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AbDEGh}}}}{{aB\deg H}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 40:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) thực hiện quá trình giảm phân. Tế bào thứ nhất có trao đổi chéo giữa A và a, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 2 có trao đổi chéo giữa D và d, cặp còn lại không trao đổi chéo. Tế bào thứ 3 có xảy ra trao đổi chéo giữa A và a, D và d. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) Tạo ra tối thiểu 8 loại giao tử.
(2) Tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(3) Số giao tử chỉ chứa NST liên kết tối đa là 6.
(4) Số giao tử chỉ chứa NST có hoán vị gen tối đa là 6.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 41:
Xét một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{ABCDE}}}}{{abcde}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có 3 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
(2) Có 20 tế bào giảm phân tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
(3) Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(4) Có 6 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 42:
Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.
IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 43:
Có 6 tế bào của cơ thể sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\frac{{Hm}}{{hM}}\) giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 20
B. 24
C. 32
D. 10
-
Câu 44:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
-
Câu 45:
Một cơ thể mèo có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{BDE}}{{bde}}{X^M}Y\) . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 8 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa cho 6 loại giao tử
III. Nếu chỉ có 6 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử
IV. Có thể tạo ra loại giao tử ABDeY với tỉ lệ 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{abd}}\)giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 47:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.
(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{aBd}}\) giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.
(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể \({\rm{Aa}}Bb\frac{{De}}{{de}}\) cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 48:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử
B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2
C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1
D. Luôn tạo ra giao tử AB
-
Câu 50:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
C. Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
D. Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau