Trắc nghiệm Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Xét 2 phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Đưa các phân tử ADN này vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ 14N và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp. Đưa tất cả các ADN được tạo ra vào môi trường chỉ chứa các nuclêôtit được tạo thành từ 15N và cho mỗi ADN tiếp tục nhân đôi 2 lần liên tiếp. Biết rằng không xảy ra đột biến, số phân tử ADN chứa cả hai mạch mang các nuclêôtit được tạo thành từ 15N là bao nhiêu?
A. 2
B. 10
C. 20
D. 14
-
Câu 2:
Giả định tình huống sau: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chứa 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có 15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN. Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là
A. 192
B. 96
C. 32
D. 16
-
Câu 3:
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở sinh vật nhân thực?
I. Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
II. Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
III. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN mẹ.
IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử tạo ra nhiều đơn vị tái bản.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Cho các phát biểu sau đây vê sự nhân đôi ADN trong 1 tế bào của một loài thực vật.
I. ADN chỉ nhân đôi 1 lần tại pha S của chu ki tế bào.
II. Enzim ARN pôlimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5' - 3'.
III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung vơi Uraxin của mạch khuôn.
Sô phát biểu đúng làA. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 5:
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN, vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN polimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục.A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 6:
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba kết thúc.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ AUG và UGG.
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3' đến 5’ trên mARN.
-
Câu 7:
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tải bàn.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
-
Câu 8:
Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
A. 8
B. 28
C. 24
D. 56
-
Câu 9:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào?
A. Xitozin.
B. Timin.
C. Guanin.
D. Uraxin.
-
Câu 10:
Một gen có 150 chu kỳ xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
A. 3900
B. 3600
C. 1950
D. 3000
-
Câu 11:
Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ:
A. 0,31
B. 0,34
C. 0,43
D. 0,40
-
Câu 12:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là
A. một mạch đơn ADN bất kì.
B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’, theo chiều mở xoắn.
C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’, theo chiều mở xoắn.
D. trên cả hai mạch đơn.
-
Câu 13:
Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T
A. 31
B. 15
C. 7
D. 3
-
Câu 14:
Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là
A. Không có vùng mở đầu
B. Ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axitamin.
C. Tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.
D. Các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.
-
Câu 15:
Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa.
B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính liên tục.
-
Câu 16:
Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn của ADN.
B. tháo xoắn phân tử ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN.
D. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa 2 mạch ADN và lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn của ADN.
-
Câu 17:
Một phân tử ADN của vi khuẩn E. Coli có khối lượng 9.105 đvC tiến hành nhân đôi 3 đợt liên tiếp, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit là:
A. 42000
B. 47984
C. 41986
D. 21000
-
Câu 18:
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’-TAXGXXAGTXATGXA-3’. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T= 24; G = X = 21.
B. A = T= 9; G = X = 15.
C. A = T= 12; G = X = 9.
D. A = T= 21; G = X = 24.
-
Câu 19:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, trong những phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 20:
Ở sinh vật nhân thực, khi nói đến gen trong nhân và gen trong tế bào chất nhận xét nào sau đây đúng?
A. Gen trong tế bào chất tồn tại ở trạng thái đơn gen nên mỗi gen có một alen.
B. Mỗi gen đều có 2 chuỗi pôlinuclêôtit.
C. Hoạt động di truyền của gen trong tế bào chất diễn ra song song với gen trong nhân tế bào.
D. Trong một tế bào có nhiều nhiễm sắc thể nên một gen trong nhân có nhiều alen.
-
Câu 21:
Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau
B. Các gen có số lần phiên mã bằng nhau
C. Các gen trội luôn biểu hiện thành kiểu hình
D. Cả hai mạch của gen đều có thể làm khuôn để phiên mã
-
Câu 22:
Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
-
Câu 23:
Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X. Trong các phát biểu sau:
1. Chiều dài của gen là 3060 Å.
2. Số nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 24:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi so sánh quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
(1) Tại mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều phát triển theo hai huớng ngược nhau.
(2) Trên một chạc tái bản của quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có một mạch mới tổng hợp liên tục, một mạch mới tồng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki.
(3) Mạch mới được tạo thành từ nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều có chiều 3’ đến 5’; các mạch mới này không thể tạo ra nếu không có enzim ARN polimeraza.
(4) Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ hình thành một đơn vị tái bản, quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực hình thành nhiều đơn vị tái bản.
(5) Hai chạc hình chữ Y trên mỗi đơn vị tái bản của quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có độ lớn bằng nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 25:
Vùng mã hóa các gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực phân biệt nhau ở chỗ:
A. phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa liên tục, còn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục.
B. phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa liên tục, còn các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.
C. phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều có vùng mã hóa liên tục hoặc không liên tục.
D. gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
-
Câu 26:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra tại vùng exôn của gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin do gen đó qui định tổng hợp. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính phổ biến.
B. mã di truyền là mã bộ ba.
C. mã di truyền có tính thoái hoá.
D. mã di truyền có tính đặc hiệu.
-
Câu 27:
Một ti thể có 5.104 cặp nu. Ti thể này thực hiện nhân đôi liên tiếp 6 lần. Số liên kết hóa trị được hình thành là:
A. 63.105
B. 63.105 – 126
C. 64.105
D. 64.105 –128
-
Câu 28:
Vai trò chủ yếu của enzim ADN - polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là
A. liên kết Nu của môi trường với Nu của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
B. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’.
C. mở xoắn NST và ADN.
D. phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao.
-
Câu 29:
Một tế bào chứa chứa gen A và B, khi 2 gen này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần tới 67500 Nu tự do của môi trường. Tổng số Nu thuộc 2 gen đó có trong tất cả các gen con được hình thành sau các lần tái bản ấy là 72000. Biết gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Tổng số Nu của mỗi gen là
A. 3000 và 1500
B. 3600 và 1800
C. 2400 và 1200
D. 1800 và 900
-
Câu 30:
Trên gen có 1 bazơ nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp A - T→ G - X ?
A. 5
B. 31
C. 15
D. 7
-
Câu 31:
Trong mã di truyền, có bao nhiêu tổ hợp các bộ ba không chứa X?
A. 37
B. 8
C. 16
D. 27
-
Câu 32:
Có 10 tế bào sinh dưỡng ở người trải qua 1 số lần phân bào như nhau, đã hình thành số mạch đơn pôlinuclêôtit mới trong tất cả các tế bào con là 13800. Số lần tái bản của mỗi ADN trong mỗi tế bào sinh dưỡng ban đầu là bao nhiêu?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 33:
Có mấy đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?
(1) Các codon không gối nhau
(2) Một codon gồm ba nucleotit liền nhau
(3) Một axit amin có nhiều hơn một codon mã hóa
(4) Một codon xác định vài axit amin
(5) Codon được đọc theo chiều từ 3’→ 5A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 34:
Một ADN thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp, biết rằng ADN này có 6 đơn vị tái bản và trong lần nhân đôi thứ nhất có 130 đoạn Okazaki hình thành. Hãy xác định số đoạn mồi cần cung cấp để ADN hoàn tất quá trình tái bản trên.
A. 426.
B. 408.
C. 396.
D. 390.
-
Câu 35:
Nội dung không đúng khi nói về gen phân mảnh:
A. Nằm ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, luôn tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội.
B. Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành.
C. Là thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực.
D. Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng thành
-
Câu 36:
Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’-3’, ở nhân sơ thì từ 3’-5’.
B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’-3’.
C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản.
D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.
-
Câu 37:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa
C. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền
D. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
-
Câu 38:
Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.
Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trìnhA. (3) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (5).
D. (1) và (6).
-
Câu 39:
Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau” là
A. sự tương tác giữa gen và tính trạng.
B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. mức phản ứng của kiểu gen.
-
Câu 40:
Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?
1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
5. Gen lặn ở thể đơn bội.
6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.
Các phương án đúng làA. 1,3,5.
B. 1,2,4.
C. 1,2,5.
D. 1,4,5.
-
Câu 41:
Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là
A. 14
B. 15
C. 8
D. 7
-
Câu 42:
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát bểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0 (3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Nếu trình tự nucleotide của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế nào?
A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'
B. 5'-TTAAATXXGXAT-3'
C. 3'-TTAAATXXGXAT-5'
D. 5'-AUGXGGATTTAA-3
-
Câu 44:
Căn cứ vào đặc điểm nào của mã di truyền mà có thể tính được số bộ ba= số Nu 1mạch/3?
A. tính thoái hóa
B. Là mã bộ ba đọc liên tục theo 1 chiều xác định.
C. tính đặc hiệu.
D. Là mã bộ ba đọc liên tục không chồng gối lên nhau.
-
Câu 45:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêootit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1800.
B. 1200.
C. 2100.
D. 1500.
-
Câu 46:
Một đoạn phân tử AND ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mang mã gốc là: 3’…AAAXAATGGGGA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này
làA. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’.
B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’.
C. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.
D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’.
-
Câu 47:
Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61
B. 24
C. 27
D. 9
-
Câu 48:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hiđrô và có 600 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tống số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit mồi loại ở mạch 2 của gen này là
A. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 450;T = 450;G = 4 5 0 ;X = 150.
D. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
-
Câu 49:
Người ta cho 8 vi khuẩn E.Coli có ADN chứa N15 nuôi trong môi trường N14, sau 3 thế hệ, người ta chuyển toàn bộ các vi khuẩn con về lại môi trường N15. Sau một số thế hệ, thu được 3984 mạch đơn N15. Hỏi ở trong môi trường N15, vi khuẩn này nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 50:
Enzym nào sau đây đóng vai trò tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN trong quá trình nhân đôi?
A. ADN polimeraza
B. ARN polimaraza
C. Helicase
D. Topoisomerase