Trắc nghiệm Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Những cá thể nào sau đây đồng nhất về mặt di truyền?
A. hai tế bào do giảm phân I
B. hai tế bào do giảm phân II
C. bốn tế bào do giảm phân I, sau đó là giảm phân II
D. hai tế bào là kết quả của quá trình phân chia nguyên phân
-
Câu 2:
Một nhân lưỡng bội ở kỳ đầu của nguyên phân có ____________ (các) bộ nhiễm sắc thể; một hạt nhân lưỡng bội ở telophase phân bào có (các) bộ nhiễm sắc thể ____________.
A. 1; 1
B. 1; 2
C. 2; 2
D. 2; 1
-
Câu 3:
Sự hình thành tấm tế bào thường bắt đầu trong
A. telophase ở thực vật tế bào
B. telophase trong tế bào động vật
C. G2 trong tế bào thực vật
D. G2 trong một tế bào động vật
-
Câu 4:
Trong một tế bào động vật ở kỳ giữa của phân bào, bạn sẽ mong đợi tìm thấy
A. hai cặp tâm động nằm trên tấm trung gian
B. một cặp tâm động bên trong nhân
C. một cặp tâm động bên trong mỗi trung tâm tổ chức vi ống
D. một thoi vô sắc trong mỗi tâm động
-
Câu 5:
Ở giai đoạn nào sau đây nhân tế bào da người có hàm lượng ADN giống nhau?
A. kì đầu phân bào sớm; phân bào muộn kỳ cuối
B. G1; G2
C. G1; kỳ đầu phân bào sớm
D. G1; kỳ cuối phân bào
-
Câu 6:
Thuật ngữ pha S đề cập đến
A. tổng hợp DNA
B. tổng hợp protein nhiễm sắc thể trong quá trình prophase
C. tiếp hợp của nhiễm sắc thể tương đồng
D. hợp nhất giao tử trong sinh sản hữu tính
-
Câu 7:
Cấu trúc liên tục với RER là
A. phức hợp lỗ hạt nhân.
B. hạt nhân.
C. dị nhiễm sắc.
D. màng nhân bên ngoài.
-
Câu 8:
Cái nào sau đây là một bao gồm không bị giới hạn bởi một màng có thể quan sát được chỉ trong kỳ trung gian?
A. Tổ hợp lỗ hạt nhân
B. Hạch nhân
C. Dị nhiễm sắc
D. Màng nhân bên ngoài
-
Câu 9:
DNA được nhân đôi trong chu kỳ tế bào trong quá trình
(A) Pha G2.
(B) pha S.
(C) pha M.
(D) pha G1.
(E) pha G0.
A. B
B. C, D
C. D, E, A
D. A, B, E
-
Câu 10:
Phức hợp lỗ hạt nhân
A. cho phép liên lạc giữa nhân và tế bào chất.
B. được bắc cầu bởi một màng đơn vị.
C. chỉ nằm ở các vị trí lỗ rỗng hạt nhân cụ thể.
D. cho phép protein đi qua vận chuyển qua trung gian thụ thể.
-
Câu 11:
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha nào của chu kỳ tế bào?
A. đầu
B. giữa
C. sau
D. trung gian
-
Câu 12:
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8.109 cặp nucleotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm:
A. 8 × 109 cặp nucleotit
B. 32 × 109 cặp nucleotit
C. 4 × 109 cặp nucleotit
D. 16 × 109 cặp nucleotit
-
Câu 13:
Chọc hút tủy và sinh thiết xương được thực hiện để đánh giá xem bệnh có ở tủy hay không. Bộ phận nào của cơ thể được sử dụng phổ biến nhất để thu thập các mẫu đó?
A. cánh tay
B. xương sống
C. hông
D. chân
-
Câu 14:
Do hệ thống miễn dịch suy yếu, trẻ em bị ung thư đôi khi bị nhiễm virus hoặc vi khuẩn có thể khó chẩn đoán. Khi điều này xảy ra, loại chuyên gia nào thường được đưa đến để giúp chẩn đoán?
A. bác sĩ ung thư nhi khoa
B. bác sĩ tim mạch nhi
C. bác sĩ nhi khoa
D. bác sĩ bệnh truyền nhiễm nhi khoa
-
Câu 15:
Sau khi hóa trị, bệnh nhân thường phải truyền máu vì số lượng thấp. Một số trẻ em có thể có phản ứng bất lợi với các sản phẩm máu. Khi điều đó xảy ra, những loại thuốc nào thường được sử dụng để ngăn chặn phản ứng hoặc đảo ngược chúng nếu chúng đã xảy ra?
A. acetaminophen & diphenhydramine
B. acetaminophen & ondansetron
C. diphenhydramine & sertraline hcl
D. morphin & ondansetron
-
Câu 16:
Hình ảnh chụp nào sau đây là đáng tin cậy nhất để xác định mức độ bệnh với u nguyên bào thần kinh?
A. Quét CAT
B. Tia X
C. Quét MRI
D. Quét MIBG
-
Câu 17:
Một trong những nồng độ máu mà bác sĩ theo dõi sau khi hóa trị là ANC. ANC là viết tắt của gì?
A. tế bào tự nhiên hoạt động
B. tình trạng thần kinh thực tế
C. số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối
D. tế bào thần kinh thu được
-
Câu 18:
Thuốc nào sau đây thường được dùng để điều trị bệnh u nguyên bào thần kinh có nguy cơ cao?
A. cấy ghép tủy xương
B. hóa trị liệu
C. sự bức xạ
D. tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Các khối u của Wilm bắt nguồn từ đâu?
A. thận
B. tuyến thượng thận
C. não
D. tuyến giáp
-
Câu 20:
Sarcoma cơ vân là một bệnh ung thư mô mềm ở trẻ em. Điều nào sau đây là sai?
A. Nó phát triển rất chậm
B. Nó nhắm mục tiêu đến trẻ em từ 1-5 tuổi
C. Nó phát sinh từ các tế bào cơ
D. Nó thường sẽ lan đến phổi
-
Câu 21:
Các khối u não là dạng ung thư phổ biến thứ hai của bệnh ung thư ở trẻ em. Điều nào sau đây là sai về khối u ở trẻ em?
A. Khối u não luôn luôn ác tính
B. Chúng có xu hướng xảy ra ở trẻ em từ 7 tuổi trở xuống
C. Có nhiều loại ung thư não
D. Họ thường được điều trị bằng steroid
-
Câu 22:
Các khối u nguyên bào thần kinh bắt đầu trong mô thần kinh. Chúng thường bắt nguồn từ mô của tuyến nào?
A. tuyến thượng thận
B. tuyến cận giáp
C. tuyến giáp
D. tuyến tùng
-
Câu 23:
Ewing's Sarcoma là một dạng ung thư xương khác. Nó khác với u xương ở chỗ nó ảnh hưởng đến trục xương --- mô liên kết và nâng đỡ xung quanh xương. Điều nào sau đây là sai?
A. Nó thường tấn công ở độ tuổi từ 10-25
B. Nó thường lan sang các xương khác, tủy xương và phổi
C. Nó thường xuyên xảy ra hơn ở nam giới
D. Nó thường thấy nhất ở những người không phải da trắng
-
Câu 24:
U xương là ung thư bắt đầu trong xương. Nó phổ biến nhất ở cánh tay trên và ở xương ở hai bên đầu gối. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Đây là bệnh ung thư xương phổ biến nhất ở trẻ em
B. Nó phổ biến hơn ở trẻ em gái
C. Nó được nhìn thấy thường xuyên nhất ở thanh thiếu niên
D. 80% trường hợp ảnh hưởng đến xương quanh đầu gối
-
Câu 25:
U nguyên bào võng mạc là bệnh ung thư của mắt và nó bắt nguồn từ võng mạc. Điều nào sau đây là sai?
A. Đây là dạng ung thư phổ biến thứ ba ở trẻ em
B. Nếu được phát hiện sớm, hơn 90% trường hợp có thể được chữa khỏi
C. Nó bắt đầu hình thành trong quá trình phát triển của thai nhi
D. Nó không phải là di truyền
-
Câu 26:
Khối u gan tấn công vào cơ quan nào của cơ thể?
A. óc
B. dạ dày
C. gan
D. thận
-
Câu 27:
Bệnh bạch cầu là một bệnh ung thư của các tế bào bạch cầu và nó bắt nguồn từ tủy xương. Đây là bệnh ung thư phổ biến nhất ở trẻ em. Có bốn loại bệnh bạch cầu chính: dòng lympho cấp tính (ALL), dòng tủy cấp tính (AML), dòng lympho mãn tính (CLL) và dòng tủy mãn tính (CML). Loại nào là phổ biến nhất ở trẻ em?
A. tế bào lympho cấp tính
B. tế bào lympho mãn tính
C. tủy cấp tính
D. tủy mãn tính
-
Câu 28:
Vào đầu thế kỷ XXI, theo Tổ chức Ung thư Da, bao nhiêu phần trăm các ca ung thư da ở Hoa Kỳ có liên quan đến tiếp xúc với ánh nắng mặt trời?
A. 30%
B. 100%
C. 90%
D. 60%
-
Câu 29:
Bệnh loạn sắc tố xảy ra ở cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Gan
B. Tinh hoàn
C. Buồng trứng
D. Não
-
Câu 30:
Schwannomas xảy ra ở cơ quan nào của cơ thể người?
A. Sọ não
B. Tiểu não
C. Thân sọ não
D. Các dây thần kinh sọ
-
Câu 31:
U thần kinh đệm xuất hiện ở cơ quan nào của cơ thể người?
A. Não
B. Buồng trứng
C. Tinh hoàn
D. Gan
-
Câu 32:
Ung thư tế bào Leydig xảy ra ở cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Gan
B. Dạ dày
C. Tinh hoàn
D. Não
-
Câu 33:
Ung thư tế bào mầm có thể xảy ra ở cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Thận
B. Não
C. Gan
D. Da
-
Câu 34:
Khối u nào của tuyến tụy gây ra các triệu chứng điển hình của hạ đường huyết, (sốc insulin hoặc hôn mê) với lượng đường trong máu là 50 mgs. mỗi dl. hoặc ít hơn, trong khi bệnh nhân đang nhịn ăn và hoặc tập thể dục?
A. U tuyến tế bào beta
B. U tuyến tế bào delta
C. U tuyến tế bào alpha
D. Ung thư biểu mô tế bào acini
-
Câu 35:
U nguyên bào thần kinh xảy ra ở cơ quan nào của cơ thể người?
A. Tuyến thượng thận
B. Buồng trứng
C. Não
D. Tinh hoàn
-
Câu 36:
U quái chưa trưởng thành xảy ra ở cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Thận
B. Não
C. Buồng trứng
D. Tuyến thượng thận
-
Câu 37:
Khối u oncocytoma xảy ra ở cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Thận
B. Tinh hoàn
C. Gan
D. Não
-
Câu 38:
Bệnh ung thư tế bào sắc tố xảy ra ở cơ quan nào của cơ thể người?
A. Tuyến thượng thận
B. Buồng trứng
C. Não
D. Tinh hoàn
-
Câu 39:
Loại tế bào nào làm phát sinh nhiều khối u nhất?
A. biểu mô
B. tế bào thần kinh
C. nội mô
D. tế bào bạch huyết
-
Câu 40:
Gen nào gây ung thư khi nó vắng mặt trong hệ gen?
A. raf
B. p53
C. ras
D. tiam
-
Câu 41:
Sự vắng mặt của quá trình tế bào nào được cho là góp phần gây ra một số bệnh ung thư?
A. tế bào chết được lập trình
B. đột biến gen điều hòa
C. tỷ lệ gia tăng cao
D. xâm lấn các mô
-
Câu 42:
Thuật ngữ chung cho sự tăng trưởng mới bất thường là:
A. khối u ác tính
B. ung thư biểu mô
C. tân sinh
D. ung thư hạch
-
Câu 43:
Một bác sĩ chuyên điều trị ung thư được gọi là
A. bác sĩ nhi khoa
B. bác sĩ chỉnh răng
C. bác sĩ tim mạch
D. bác sĩ chuyên khoa ung thư
-
Câu 44:
Di căn đòi hỏi nhiều đột biến, do đó hỗ trợ việc phân loại ung thư như một quá trình gồm nhiều bước. Điều nào trong số này là ít quan trọng nhất trong việc cho phép các tế bào di căn?
A. Mất kết dính tế bào
B. Ổn định hệ gen tế bào
C. Tăng khả năng vận động của tế bào
D. Sự suy thoái của chất nền ngoại bào
-
Câu 45:
Vì vậy, đột biến có thể được sử dụng để giải thích sự hình thành các khối tế bào lớn, được thúc đẩy bởi sự tăng sinh và khả năng chống lại sự chết của tế bào. Nhưng những điều này chỉ đơn thuần là kết quả của các khối u lành tính. Vấn đề thực sự của ung thư nằm ở khả năng di căn của nó. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất sự di căn?
A. Sự phát triển của các mạch máu trong khối u
B. Sự phát triển của một khối u đến kích thước của một quả cam
C. Sự lây lan của các tế bào ung thư từ vị trí xuất phát chính của chúng đến các vị trí thứ cấp trong cơ thể
D. Sự bài tiết của các tế bào khối u của các yếu tố tăng trưởng
-
Câu 46:
Như chúng ta đã thấy, đột biến có thể dẫn đến khả năng tăng sinh tự động của tế bào, chống lại sự chết của tế bào và tránh lão hóa. Đột biến xảy ra ở hai bộ gen quan trọng. Đầu tiên là các gen thường ngăn tế bào trở thành ung thư và được gọi là gen ức chế khối u. Thứ hai là một tập hợp các gen mà các đột biến gây ra hoạt động quá mức, cho phép chúng tích cực thúc đẩy ung thư. Bộ gen thứ hai này được gọi là gì?
A. Gen pro
B. Ung thư
C. Gen tạo khối u
D. Gen chết
-
Câu 47:
Ngay cả khi tăng sinh và kháng lại cái chết, các tế bào vẫn không có khả năng trở thành ung thư. Mỗi tế bào có một số lần phân chia được thiết lập trước mà nó có thể thực hiện vì mỗi lần phân chia làm rút ngắn các đoạn DNA được tìm thấy ở các đầu của nhiễm sắc thể được gọi là telomere. Khi các telomere này "cạn kiệt", các tế bào sẽ chuyển sang trạng thái không tăng sinh được gọi là lão hóa. Tuy nhiên, nhiều đột biến hơn mà tế bào ung thư mắc phải cho phép chúng mở rộng các telomere này và do đó kéo dài vô thời hạn số lượng phân chia tế bào có thể diễn ra. Thuật ngữ nào được sử dụng cho đặc điểm có được này?
A. Không thể phá hủy tế bào
B. Sự bền bỉ của tế bào
C. Tuổi thọ của tế bào
D. Sự bất tử của tế bào
-
Câu 48:
Để tạo ra khối lượng tế bào lớn, tế bào phải có khả năng chống lại quá trình chết theo chương trình của tế bào. Trong một số lượng lớn các bệnh ung thư, điều này đạt được nhờ các tế bào trải qua một đột biến đối với một gen cụ thể mã hóa cho một loại protein cụ thể. Tên nào được đặt cho loại protein thiết yếu và chưa được biết đến này?
A. Collagen
B. p53
C. Cyclin D
D. Laminin
-
Câu 49:
Hình thành ung thư là một quá trình gồm nhiều bước và đòi hỏi nhiều hơn khả năng sinh sản rộng rãi của tế bào. Trong các mô bình thường khác, các tế bào tăng sinh không thích hợp được phát hiện bởi các cơ chế tế bào gây ra sự chết tế bào theo chương trình. Thuật ngữ nào được sử dụng cho sự chết của tế bào được lập trình này?
A. Tạo mạch
B. Bệnh tương tự
C. Sự chết tế bào
D. Xơ vữa động mạch
-
Câu 50:
Như đã đề cập, các tế bào phải tăng sinh một cách không kiềm chế để trở thành ung thư. Làm thế nào mà hành vi tự chủ như vậy lại tránh được ở các mô bình thường?
A. Tế bào bình thường phụ thuộc vào tín hiệu từ các tế bào lân cận để tăng sinh
B. Các tế bào bình thường không có các thụ thể cho các yếu tố tăng trưởng
C. Các tế bào bình thường không bao giờ phân chia
D. Các tế bào bình thường được duy trì ở trạng thái không phân hóa